Thông báo sâu bệnh kỳ 21
Tam Nông - Tháng 5/2014

(Từ ngày 19/05/2014 đến ngày 25/05/2014)

TRẠM BVTV TAM NÔNG
Số:  26 /TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 19 tháng 5  đến ngày 25 tháng 5 năm 2014)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 300C, Trung bình: 33C, Cao: 390C.

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày nắng nóng, chiều tối và đêm có mưa rào, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Lúa muộn: 2661 ha/2500 ha KH; GĐST:  Trỗ - Chín sữa  - Thu hoạch

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: Trỗ - Chín sữa - Thu hoạch

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Sâu đục thân

0.14

1.2

T2,3

Rầy các loại

240.3

1600

T3,4,TT

Trứng rầy

26.7

120

Bệnh khô vằn

7.2

31.4

C1,3

Bọ xít dài

0.5

4

Non, TT

Đốm sọc VK

RR

Bạc lá

RR

Bệnh đạo ôn

RR

Sâu cuốn lá nhỏ

RR

Chuột

RR


 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9

Rầy các loại

Lúa xuân muộn:  

Trỗ - Chín sữa- Chín sáp

199

15

24

45

52

21

42

240.3

1600

Rầy các loại (trứng)

26.7

120

Bệnh khô vằn

73

46

27

7.2

31.4

Bọ xít dài

0.5

4

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng:

Mật độ (con/m2)hoặc tỷ lệ %

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Sâu đục thân

Lúa xuân muộn: Trỗ - Chín sữa- Chín sáp   

0.05-0.1

1.2

Hẹp

2

Rầy các loại

200-400

1600

323.2

323.2

+ 280.9

57.0

Hẹp

3

Trứng rầy

24-48

120

Hẹp

4

Bệnh khô vằn

3.8-7.4

31.4

684.2

684.2

+508.5

209.0

Hẹp

5

Bọ xít dài

82.9

82.9

+82.9

Hẹp

6

Đốm sọc VK

RR

7

Bạc lá

RR

8

Bệnh đạo ôn

RR

9

Sâu cuốn lá nhỏ

RR

10

Chuột

Cục bộ




















































Ghi chú
: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:

1.     Tình hình dịch hại trên cây lúa:

- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ - TB.

- Rầy các loại: Gây hại nhẹ - TB.

- Sâu đục thân (cú mèo, năm vạch, hai chấm):  Hại rải rác.

- Bọ xít dài: Gây hại nhẹ.

       - Ngoài ra, Chuột, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá xuất hiện và gây hại rải rác.

2. Biện pháp phòng trừ:

Thường xuyên kiểm tra thăm đồng theo dõi giám sát các đối tượng dịch hại (Sâu đục thân, rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn...) để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Cụ thể:

         - Rầy các loại: Khi ruộng có mật độ trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm), sử dụng một trong các loại thuốc như: Victory 585EC, Midan 10WP, Sectox 10WP,... (phun không cần rẽ băng); hoặc sử dụng thuốc  Bassa 50EC, Nibas 50ND,... (rẽ băng rộng 0,8 - 1,2 m, phun kỹ vào gốc lúa), pha theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.

          - Sâu đục thân: Khi ruộng có mật độ bướm trên 0,3 con/m2 hoặc mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc đặc hiệu như: Victory 585EC, Finico 800WG, Neretox 95WP,... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì. Thời gian phun tốt nhất là sau khi bướm rộ 5 - 7 ngày hoặc khi lúa bắt đầu trỗ thấp thoi.

- Bệnh khô vằn: Khi bệnh xuất hiện ngừng bón các loại phân hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, giữ nguyên mực nước, vơ bỏ dảnh bệnh. Ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng một trong các loại thuốc Cavil 50 SC, ViDa 5WP, Lervil 5SC, Anvil 5 SC, Validacin 5SL, ...

- Bọ xít dài: Khi mật độ bọ xít dài > 6 con/m2, dùng một trong các loại thuốc Victory 585EC, Bectox 5 EC, Pastac 5EC… phun theo vòng xoáy ốc từ ngoài vào trong. Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên vỏ bao bì.

- Chuột: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp, sử dụng bả diệt chuột Rat-K 2%D.

*Ngoài ra: Bệnh đạo ôn, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá,  Bọ xít dài, bệnh sinh lý, chuột,… kiểm tra phát hiện sớm và theo dõi, phòng trừ kịp thời khi đến ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới

- Rầy các loại: Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy chòm ở những diện tích không phun hoặc bà con nông dân phun phòng trong tháng 4.

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát triển và gây hại, mức độ gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng, rậm rạp, bón phân không cân đối.

- Bọ xít dài: gây hại nhẹ - TB, tập trung gây hại ở các chân ruộng dộc, ven gò đồi, ven làng, các giống lúa thơm.

- Sâu đục thân: Sâu non gây rải rác.

- Ngoài ra: Bệnh đạo ôn lá, cổ bông, Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá xuất hiện gây hại rải rác

NGƯỜI TẬP HỢP

Hà Bích Ngọc

Ngày 20 tháng 5 năm 2014
P. TRƯỞNG TRẠM

Lê Hồng Thiết

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...