I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1.Thời tiết : Nhiệt độ trung bình: 26oC, Cao: 34oC; Thấp: 22oC
- Nhận xét khác: Trong kỳ trời nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa xuân sớm: 221ha. Trỗ - ngậm sữa.
- Lúa xuân muộn: 3129ha. GĐST: Trỗ - ngậm sữa.
II/ TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU:
Top of Form
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa muộn
|
3129
|
Bệnh khô vằn
|
9.847
|
50.00
|
591.221
|
312.90
|
139.16
|
139.16
|
173.74
|
173.74
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C3,5,7
|
|
|
Rầy các loại
|
146.667
|
450.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T4,5,TT
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
33.333
|
360.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
0.237
|
1.50
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
4.217
|
80.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Lúa sớm
|
221
|
Bệnh khô vằn
|
3.80
|
20.00
|
22.10
|
22.10
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C3,5,7
|
|
|
Rầy các loại
|
81.35
|
300.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T4,5,TT
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
14.50
|
120.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít dài
|
0.35
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Bottom of Form
III/ NHẬN XÉT :
* Tình hình sâu bệnh hại:
- Bệnh khô vằn: gây hại trên diện rộng, mức độ trung bình - nặng, đặc biệt trên ruộng rậm rạp, ruộng bón nhiều đạm.
- Rầy các loại: gây hại nhẹ trên diện rộng.
- Bệnh bạc lá gây hại cục bộ nặng trên lúa lai (thị trấn lâm thao, sơn vi), tỷ lệ hại trung bình 10-20%, cục bộ 70-80%. Tổng diện tích nhiễm 0,5ha, trong đó nhiễm nhẹ 0,4ha, nhiễm nặng 0,1ha. Diện tích đã phòng trừ 0,5ha.
Ngoài ra: Bọ xít dài, bệnh đạo ôn cổ bông, sâu đục thân cú mèo gây hại rải rác.
* Biện pháp xử lý :
- Dọn sạch cỏ bờ quanh ruộng lúa để hạn chế sự lây lan phát triển của bệnh khô vằn, ruộng bị bệnh hại trên 20% dảnh hại sử dụng thuốc Validacin 3SC, Lervil 5EC, Jinggangmeisu 3SL... để phun phòng trừ, cần phun đủ lượng nước, thuốc và phun kỹ vào gốc lúa.
- Phun thuốc Sasa 20WP,Xanthomic 20WP phòng trừ những ổ bệnh bạc lá gây hại.
* Dự kiến thời gian tới :
- Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng.
- Rầy các loại gây hại nhẹ, rầy trưởng thành đẻ trứng tích lũy và gia tăng mật độ gây hại nhẹ, cục bộ trung bình.
- Bệnh bạc lá phát triển và gây hại ở diện hẹp, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng gây cháy toàn bộ lá đòng nếu không được phòng trừ kịp thời.
Ngoài ra bọ xít dài, sâu đục thân cú mèo gây hại rải rác.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Phó trưởng trạm
Đặng Thị Thu Hiền
|