I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1.Thời tiết : Nhiệt độ trung bình: 22oC, Cao: 26oC; Thấp: 20oC
- Nhận xét khác: Trong kỳ do ảnh hương của gió mùa nên có mưa nhiều nơi. Cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa xuân sớm: 221ha. Làm đòng – đòng già.
- Lúa xuân muộn: 3129ha. GĐST: Làm đòng – đòng già.
II/ TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU:
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Lúa muộn
|
3129
|
Bệnh đạo ôn lá
|
1.863
|
35.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C1,3,5
|
|
|
Chuột
|
2.253
|
16.50
|
350.373
|
259.314
|
91.06
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
15.575
|
120.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T1,2,3
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
50.50
|
370.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
5.533
|
45.00
|
736.346
|
467.289
|
191.862
|
77.194
|
312.90
|
312.90
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C3,5
|
|
|
Bọ xít dài
|
0.283
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Lúa sớm
|
221
|
Rầy các loại
|
1.55
|
10.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
T2,3
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
4.585
|
22.00
|
27.767
|
22.10
|
5.667
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
C1,3,5
|
|
|
Bọ xít dài
|
0.345
|
2.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
III/ NHẬN XÉT :
* Tình hình sâu bệnh hại:
- Trên lúa xuân sớm: Bệnh khô vằn hại nhẹ, cục bộ trung bình trên những diện tích lúa nếp rậm rạp. Rầy các loại gây hại rải rác, mật độ rầy thấp trung bình 5-10con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 2,3.
Ngoài ra sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại nhẹ. Bọ xít dài di chuyển ra ruộng mật độ thấp.
- Trên lúa xuân muộn: Bệnh đạo ôn gây hại cục bộ trên giống nếp (xã cao xá), tỷ lệ lá hại trung bình 5-10%, cao 15-24,5%, cục bộ ổ 35-40%. Cấp bệnh chủ yếu cấp 1,3,5. Tổng diện tích bị hại 6ha, trong đó nhiễm nhẹ 3,6ha; nhiễm trung bình 1,8ha; nhiễm nặng 0,6ha. Diện tích đã phòng trừ 6ha.
- Rầy các loại gây hại nhẹ , mật độ trung bình 16-40 con/m2, cao 96-120 con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 1,2,3. Mật độ trứng rầy trung bình 30 - 60 quả/m2, cao 120-240 quả/m2, cục bộ 280-370 quả/m2.
- Bệnh khô vằn gây hại trên diện rộng, tỷ lệ bệnh hại trung bình 3,2-14%, cao 20-325, cục bộ 40-45%, cấp bệnh chủ yếu cấp 3,5.
- Chuột gây hại nhẹ - trung bình.
Ngoài ra sâu đục thân cú mèo hại nhẹ, phát dục chủ yếu tuổi 5. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác. Bọ xít dài di chuyển ra ruộng với mật độ thấp.
* Biện pháp xử lý :
- Tích cực diệt trừ chuột bằng nhiều biện pháp, sử dụng thuốc bả Rat K trộn với thóc luộc để diệt chuột mang lại hiệu quả cao.
- Phun thuốc phòng trừ những ổ bệnh đạo ôn trên giống nếp, sử dụng các loại thuốc Beam 75WP , Beamsuper 75WP, Difusan 40EC, Bump 75WP..... để phun phòng trừ. Ruộng bị hại nặng nên phun phòng trừ 2 lần cách nhau 5-7 ngày.
- Dọn sạch cỏ bờ quanh ruộng lúa để hạn chế sự lây lan phát triển của bệnh khô vằn, ruộng bị bệnh hại trên 20% dảnh hại sử dụng thuốc Validacin 3SC, Lervil 5EC, Jinggangmeisu 3SL... để phun phòng trừ, cần phun đủ lượng nước, thuốc và phun kỹ vào gốc lúa.
* Dự kiến thời gian tới :
- Đề phòng thời tiết ấm, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá phát triển lây lan và gây hại mức độ nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên giống nếp (xã cao xá).
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.
- Chuột gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ ổ nặng.
- Rầy các loại phát triển và gây hại nhẹ.
Ngoài ra sâu đục thân cú mèo, sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ, bọ xít dài di chuyển tiếp ra ruộng, tích lũy mật độ và đẻ trứng.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Phó trưởng trạm
Đặng Thị Thu Hiền
|