Thông báo sâu bệnh kỳ 20 -Tam Nông
Tam Nông - Tháng 5/2012

(Từ ngày 14/05/2012 đến ngày 20/05/2012)

TRẠM BVTV TAM NÔNG
Số: 20/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc


THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 14 tháng 5 đến ngày 20 tháng 5 năm 2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 33-340C. Cao: 38-390C  Thấp: 30-320C

Nhận xét khác: Trong tuần, trời nắng, có mưa rào, một số diện tích lúa thiếu nước đã được cung cấp nước đầy đủ, cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Vụ Xuân: Ngày gieo: 20/1-05/02/2012; Ngày cấy: 03- 28/02/2012                               

Trà muộn diện  tích: 2557,3 ha; giống: KD, Lúa lai...

GĐST :  Trỗ

- Các cây trồng khác: Ngô:  Thâm râu; Lạc: làm củ.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

  Lúa thuần, lai

GĐST: Trỗ

Rầy các loại

72.5

320

Rầy các loại (trứng)

17.9

160

Bệnh khô vằn

9.2

43.2

C1, C3

Bọ xít dài

0.7

3.2

T2,3

Bọ xít đen

1.3

10.2

TT

Kiến ba khoang

Cánh cứng 3 khoang, nhện các loại, bọ rùa đỏ

2.4

5.0

TT

 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Rầy các loại

 Lúa thuần, lai

 GĐST: trỗ

272

68

61

40

103

72.5

320

Rầy các loại(trứng)

67

17.9

160

Bệnh khô vằn

1172

1060

81

31

9.2

43.2

Kiến 3 khoang,  Cánh cứng 3 khoang, nhện các loại, bọ rùa đỏ

23

23

2.4

5.0

 V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ (con/m2)hoặc tỷ lệ %

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Rầy các loại

Lúa thuần: KD 18…

Lai: TH6, Syn 6, VQ14…

 GĐST: Trỗ 

40-80

320

-200

250

Các xã,TT

2

Rầy các loại (trứng)

40-80

160

Các xã,TT

3

Bệnh khô vằn

12-15

43.2

731.6

613.5

118.1

-53.6

401.4

Các xã,TT

4

Bọ xít dài

0-1

3.2

393.3

393.3

+ 393.3

Hương Nộn, Tứ Mỹ, Dậu Dương.

5

Bọ xít đen

2-3

10.2

200.7

200.7

+200.7

Hương Nộn, Tứ Mỹ, Dậu Dương

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
 1. Tình hình dịch hại:

 Trên cây lúa:

- Rầy các loại: (Rầy trắng đầu đỏ, rầy lưng trắng, rầy nâu ) Gây hại nhẹ - Trung bình, ở các ruộng ven đồi, ven các thung lũng các xã Cổ Tiết, Hương Nộn, Tứ Mỹ, Xuân Quang, Hương Nha, Phương Thịnh, Quang Húc,… phát dục chủ yếu ở tuổi 2,3,TT.

- Bệnh khô vằn: Xuất hiện gây hại nhẹ -trung bình, cục bộ nặng ở một số ruộng cấy quá dày.

- Bệnh đạo ôn lá: Gây hại nhẹ ở một số nơi các chân ruộng chua.

* Ngoài ra các đối tượng: Sâu đục thân cú mèo, bọ xít dài xuất hiện và gây hại nhẹ ở các ruộng trỗ muộn.

2. Biện pháp phòng trừ:

Trên cây lúa:

- Thường xuyên thăm đồng theo dõi giám sát các đối tượng dịch hại (rầy các loại, bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn) để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

+ Rầy các loại: Khi mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 con/khóm) sử dụng một trong các loại thuốc lưu dẫn như Penalty 40 WP, Sectox 10WP, Conphai 700 WG, Amira 25 WG, Actara 25 WP,..  hỗn hợp với một trong các loại thuốc tiếp xúc như Bassa 50EC, Bassan 50ND,  Jetan 50 EC, Superista 25EC ..., phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì thuốc (Ở các ruộng lúa đang trỗ phun thuốc vào lúc sáng sớm và chiều mát).

3. Dự kiến thời gian tới:             

 Trên cây lúa:

- Rầy các loại: Dự kiến rầy cám lứa 3 nở rộ từ 15-17/5/2012, thời gian phòng trừ tốt nhất 16-22/5/2012. Diện tích cần phòng trừ dự kiến 400-500 ha (Lưu ý: Các xã Xuân Quang, Tứ Mỹ, Văn Lương, Thọ Văn)

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ-TB, cục bộ hại nặng trên ruộng cấy dày, ruộng trỗ muộn.

- Bệnh đạo ôn: Gây hại nhẹ.

- Ngoài ra:  Bọ xít dài….xuất hiện rải rác ở một số nơi.

Người tập hợp
(ghi rõ họ và tên)

 Khổng Thị Kim Nguyên

Ngày 15 tháng 05 năm 2012
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)     
Phùng Anh Giang

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...