thông báo sâu bệnh kỳ 20/8/2009
Hạ Hòa - Tháng 8/2009

(Từ ngày 01/01/1754 đến ngày 31/12/9999)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV HẠ HOÀ


Số:     14 / TB - BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hạ Hoà, ngày 20 tháng  08  năm 2009

THÔNG BÁO

Tình hình sâu bệnh kỳ  20/ 08/ 2009

Dự báo trong thời gian tới và biện pháp kỹ thuật phòng trừ

Kết quả điều tra đến 20/08/2009 lúa mùa giai đoạn làm đòng - trỗ bông sâu bệnh đang gia tăng phát triển mạnh, gây hại trên diện rộng với quy mô lớn, mức hại trung bình đến nặng. Đối tượng chủ yếu là: Sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, bệnh bạc lá, bệnh khô vằn, bọ xít dài,...Tổng diện tích nhiễm sâu bệnh 2500 ha, diện tích đã phòng trừ 1000 ha(40%).

1. Sâu cuốn lá nhỏ:

- sâu non lứa 7đang ra rộ và gây hại đến cuối tháng. Đây là lứa sâu quan trọng nhất trong vụ mùa, mật độ trung bình 8 - 20 con/m2; cao 30 - 40 con/m2; cục bộ trên 50 con/m2. diện tích nhiễm cần phòng trừ 800 ha; đã phòng trừ 320 ha phải phòng trừ tiếp là 480 ha.

- Biện pháp phòng trừ: Khi mật độ sâu non trên 20 con/m2 dùng các loại thuốc Regent 800 WG, Tasodant 600 EC, Cheep 520 WP, Aremec 36EC, Fastac 5EC, Regal 800 WG, ...Hỗn hợp với thuốc Pertốx 5EC, Bestox 5EC phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. Thời gian phun thuốc tiếp tục từ nay đến 25/08/2009.

2. Rầy nâu:

Rầy cám lứa 6 bắt đầu nở rộ đến cuối tháng, rầy đang gia tăng và gây hại mạnh từ cuối tháng 8 sang đầu tháng 9. Tại các vùng ổ rầy mật độ trung bình 600 - 900con/m2, cao 2000 - 3000 con/m2, cục bộ trên 5.000con/m2. diện tích nhiễm cần phòng trừ 200 ha, đã phòng trừ 80 ha, phải phòng trừ tiếp 120 ha.

- Biện pháp phòng trừ: Trên ruộng có mật độ trên 1500con/m2 sử dụng thuốc Suppersitar 25EC, Oncol 25WP, Bassa 50EC, Sectox 10WP, Midan 10WP, Penalty 40WP, Penaltygold 50EC …phun theo hướng dẫn trên bao bì.

 3. Bệnh bạc lá:

          - Đang phát triển mạnh lây lan nhanh trên các trà, các giống, tỷ lệ nhiễm trung bình 5 - 10%, cao 20 - 30%, cục bộ 40 - 50%. diện tích nhiễm cần phòng trừ 300ha, đã phòng trừ 80ha, phải phòng trừ tiếp 220 ha.

- Biện pháp phòng trừ: Trên các ruộng đã nhiễm bệnh phải ngừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trên ruộng. Khi tỷ lệ lá hại trên 20% dùng thuốc Starner 20WP, Sasa 20WP, Santhomix 20WP, Sansai 20WP… phun theo hướng dẫn trên bao bì.

4. Bệnh khô vằn:

- Bệnh phát triển gây hại trên tất cả các trà các giống; tỷ lệ hại trung bình 8 - 15%, cao 30 - 40%, cục bộ 60 - 70% ; cấp bệnh phổ biến 3,5,7.

- Trong thời gian tới bệnh phát triển lây lan nhanh mức độ hại trung bình đến nặng, cục bộ cháy chòm.

- Biện pháp phòng trừ: Khi tỷ lệ dảnh hại trên 20% dùng thuốc Aloannong 50SL, Validacin 5SL, Anvil 5EC, Lervil 50EC, Tilvil 50EC, Jingangmeisu 3SL,  để phun trừ.

5. Bọ xít dài:

- Hiện tại mật độ phổ biến 1-3 con/m2; cao 6 con/m2, cục bộ trên 10 con/m2. Bọ xít gây hại lúa trỗ đến trắc xanh mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm cần phòng trừ 200ha, đã phòng trừ 80ha, phải phòng trừ tiếp 180ha.

- Biện pháp phòng trừ: Khi mật độ trên 6 con/m2 trên ruộng mới và đang trỗ dùng thuốc Fastac 5EC, Bestox 5EC, Địch bách trùng 90SP để phun trừ.

6. Các đối tượng khác:

Sâu đục thân, cào cào châu chấu, bệnh đạo ôn, bệnh sinh lý, chuột,… hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (chuột).

Theo dõi chặt chẽ diễn biến các đối tượng này, tổ chức phòng trừ kịp thời khi sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các biện pháp tổng hợp và các loại thuốc đặc hiệu.

* Đề nghị UBND các xã, thị trấn, các cơ quan đơn vị liên quan tập trung tổ chức chỉ đạo quyết liệt, phòng trừ sâu bệnh kịp thời./.

Nơi nhận:

- TT huyện uỷ, UBND huyện (b/c);

- Chi cục BVTV Phú Thọ (b/c);

- Ban chỉ đạo sản xuất NN, các thnàh viên;

- VP huyện uỷ, VP UBND huyện;

- Phòng kinh tế, Trạm KN, Đài TT;

- Hội ND, Hội PN, Hội CCB, Đoàn TN,

Ban tuyên giáo;

- 33 xã, thị trấn;

- Lưu.

TRẠM TRƯỞNG

Phạm Quang Thông

 

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV HẠ HOÀ


Số:     14 / TB - BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hạ Hoà, ngày 20 tháng  08  năm 2009

THÔNG BÁO

Tình hình sâu bệnh kỳ  20/ 08/ 2009

Dự báo trong thời gian tới và biện pháp kỹ thuật phòng trừ

Kết quả điều tra đến 20/08/2009 lúa mùa giai đoạn làm đòng - trỗ bông sâu bệnh đang gia tăng phát triển mạnh, gây hại trên diện rộng với quy mô lớn, mức hại trung bình đến nặng. Đối tượng chủ yếu là: Sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, bệnh bạc lá, bệnh khô vằn, bọ xít dài,...Tổng diện tích nhiễm sâu bệnh 2500 ha, diện tích đã phòng trừ 1000 ha(40%).

1. Sâu cuốn lá nhỏ:

- sâu non lứa 7đang ra rộ và gây hại đến cuối tháng. Đây là lứa sâu quan trọng nhất trong vụ mùa, mật độ trung bình 8 - 20 con/m2; cao 30 - 40 con/m2; cục bộ trên 50 con/m2. diện tích nhiễm cần phòng trừ 800 ha; đã phòng trừ 320 ha phải phòng trừ tiếp là 480 ha.

- Biện pháp phòng trừ: Khi mật độ sâu non trên 20 con/m2 dùng các loại thuốc Regent 800 WG, Tasodant 600 EC, Cheep 520 WP, Aremec 36EC, Fastac 5EC, Regal 800 WG, ...Hỗn hợp với thuốc Pertốx 5EC, Bestox 5EC phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. Thời gian phun thuốc tiếp tục từ nay đến 25/08/2009.

2. Rầy nâu:

Rầy cám lứa 6 bắt đầu nở rộ đến cuối tháng, rầy đang gia tăng và gây hại mạnh từ cuối tháng 8 sang đầu tháng 9. Tại các vùng ổ rầy mật độ trung bình 600 - 900con/m2, cao 2000 - 3000 con/m2, cục bộ trên 5.000con/m2. diện tích nhiễm cần phòng trừ 200 ha, đã phòng trừ 80 ha, phải phòng trừ tiếp 120 ha.

- Biện pháp phòng trừ: Trên ruộng có mật độ trên 1500con/m2 sử dụng thuốc Suppersitar 25EC, Oncol 25WP, Bassa 50EC, Sectox 10WP, Midan 10WP, Penalty 40WP, Penaltygold 50EC …phun theo hướng dẫn trên bao bì.

 3. Bệnh bạc lá:

          - Đang phát triển mạnh lây lan nhanh trên các trà, các giống, tỷ lệ nhiễm trung bình 5 - 10%, cao 20 - 30%, cục bộ 40 - 50%. diện tích nhiễm cần phòng trừ 300ha, đã phòng trừ 80ha, phải phòng trừ tiếp 220 ha.

- Biện pháp phòng trừ: Trên các ruộng đã nhiễm bệnh phải ngừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trên ruộng. Khi tỷ lệ lá hại trên 20% dùng thuốc Starner 20WP, Sasa 20WP, Santhomix 20WP, Sansai 20WP… phun theo hướng dẫn trên bao bì.

4. Bệnh khô vằn:

- Bệnh phát triển gây hại trên tất cả các trà các giống; tỷ lệ hại trung bình 8 - 15%, cao 30 - 40%, cục bộ 60 - 70% ; cấp bệnh phổ biến 3,5,7.

- Trong thời gian tới bệnh phát triển lây lan nhanh mức độ hại trung bình đến nặng, cục bộ cháy chòm.

- Biện pháp phòng trừ: Khi tỷ lệ dảnh hại trên 20% dùng thuốc Aloannong 50SL, Validacin 5SL, Anvil 5EC, Lervil 50EC, Tilvil 50EC, Jingangmeisu 3SL,  để phun trừ.

5. Bọ xít dài:

- Hiện tại mật độ phổ biến 1-3 con/m2; cao 6 con/m2, cục bộ trên 10 con/m2. Bọ xít gây hại lúa trỗ đến trắc xanh mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Diện tích nhiễm cần phòng trừ 200ha, đã phòng trừ 80ha, phải phòng trừ tiếp 180ha.

- Biện pháp phòng trừ: Khi mật độ trên 6 con/m2 trên ruộng mới và đang trỗ dùng thuốc Fastac 5EC, Bestox 5EC, Địch bách trùng 90SP để phun trừ.

6. Các đối tượng khác:

Sâu đục thân, cào cào châu chấu, bệnh đạo ôn, bệnh sinh lý, chuột,… hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (chuột).

Theo dõi chặt chẽ diễn biến các đối tượng này, tổ chức phòng trừ kịp thời khi sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các biện pháp tổng hợp và các loại thuốc đặc hiệu.

* Đề nghị UBND các xã, thị trấn, các cơ quan đơn vị liên quan tập trung tổ chức chỉ đạo quyết liệt, phòng trừ sâu bệnh kịp thời./.

Nơi nhận:

- TT huyện uỷ, UBND huyện (b/c);

- Chi cục BVTV Phú Thọ (b/c);

- Ban chỉ đạo sản xuất NN, các thnàh viên;

- VP huyện uỷ, VP UBND huyện;

- Phòng kinh tế, Trạm KN, Đài TT;

- Hội ND, Hội PN, Hội CCB, Đoàn TN,

Ban tuyên giáo;

- 33 xã, thị trấn;

- Lưu.

TRẠM TRƯỞNG

Phạm Quang Thông

Các thông báo sâu bệnh khác
Hạ Hòa
Hạ Hòa
Hạ Hòa
Hạ Hòa
Hạ Hòa
Hạ Hòa
Loading...