I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 28- 330C.
Trong tuần thời tiết nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa xuân trung : Diện tích 850 ha. GĐST: Đỏ đuôi - chín.
- Lúa xuân muộn: Diện tích: 2511,7 ha. GĐST: Ngậm sữa – chắc xanh – đỏ đuôi.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân trung
|
Bệnh khô vằn
|
3,4-10,1
|
15-28
|
C3,5,7
|
Rầy các loại
|
35-182
|
210-329
|
T4,5,TT
|
Trứng rầy
|
23-46
|
70
|
|
Lúa xuân muộn
|
Bệnh khô vằn
|
3,6-10,7
|
18,5-34,6
|
C3,5,7
|
Rầy các loại
|
58-210
|
303-642
|
T3,4,5,TT
|
Trứng rầy
|
12-35
|
46
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 11 đến 17 tháng 05 năm 2015)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Trà trung
Đỏ đuôi-chín
|
3,4-10,1
|
15-28
|
129,6
|
Nhẹ 85ha, TB 44,6ha
|
|
|
|
|
Xuân Lũng, Cao Xá, Sơn Vy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
Trà muộn
Ngậm sữa – chắc xanh – đỏ đuôi
|
3,6-10,7
|
18,5-34,6
|
308,3
|
Nhẹ 195,7ha , TB 112,6ha
|
|
|
|
|
Tứ Xã, Cao xá, Sơn Vy, TT Lâ, Thao, Kinh Kệ
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình trên cả 2 trà lúa, chủ yếu trên những ruộng lúa tốt, rậm rạp, giống nếp, Hương thơm đang giai đoạn ngậm sữa – chắc xanh.
- Rầy các loại: gây hại nhẹ trên cả 2 trà, phát dục chủ yếu rầy tuổi 3,4,5,TT. Mật độ ổ trứng thấp từ 12-35 ổ/m2, cao 47-70 ổ/m2.
Ngoài ra: Sâu đục thân gây bông bạc rải rác
Một số ruộng nếp bị đạo ôn cổ bông gây hại rải rác (Cao xá).
2. Dự kiến thời gian tới:
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ, gây hại trên cả 2 trà lúa ở giai đoạn ngậm sữa - chắc xanh, mức độ hại nhẹ, cục bộ trung bình.
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình.
3. Biện pháp xử lý:
- Theo dõi chặt chẽ đối tượng rầy trên 2 trà lúa, lưu ý các ổ rầy phát sinh để chủ động phòng trừ kịp thời.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 12 háng 05 năm 2015
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|