Rầy các loại |
56 |
4 |
18 |
23 |
11 |
|
|
|
|
48.80 |
176.00 |
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1)nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
Mất trắng |
1 |
Bệnh khô vằn |
Lúa muộn |
3.897 |
22.90 |
99.439 |
99.439 |
|
|
- 21,349 |
14.359 |
Xã Hà Thạch, Văn Lung, Hà Lộc |
2 |
Bệnh bạc lá |
1.627 |
16.00 |
14.359 |
14.359 |
|
|
+ 14.359 |
14.359 |
Xã Hà Thạch, Văn Lung |
3 |
Bọ xít dài |
0.10 |
0.80 |
|
|
|
|
|
|
Xã Hà Thạch, Văn Lung, Hà Lộc |
4 |
Rầy các loại |
23.20 |
112.00 |
|
|
|
|
|
|
Xã Hà Thạch, Văn Lung, Hà Lộc |
1 |
Bệnh khô vằn |
Lúa trung |
6.43 |
25.70 |
37.20 |
37.20 |
|
|
+ 18 |
18.60 |
Văn Lung |
2 |
Bệnh bạc lá |
1.04 |
5.60 |
|
|
|
|
|
|
Xã Hà Thạch, Văn Lung |
3 |
Bọ xít dài |
0.26 |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
Văn Lung |
4 |
Rầy các loại |
48.80 |
176.00 |
|
|
|
|
|
|
Văn Lung |
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
* Trên lúa xuân trung:
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; Bệnh bạc lá, rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ rải rác.
* Trên lúa xuân muộn:
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; Bệnh bạc lá, rầy các loại, bọ xít dài gây hại nhẹ rải rác.
2. Dự kiến thời gian tới:
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bọ xít dài, rầy các loại gây hại nhẹ rải rác.
Chú ý bệnh bạc lá có thể bùng phát gây hại mạnh trong điều kiện thời tiết nắng mưa xen kẽ. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
3. Biện pháp phòng trừ:
- Theo dõi, kiểm tra tình hình sâu bệnh trên cây trồng chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh đến ngưỡng.
+ Đối với bệnh khô vằn:
Khi ruộng có tỷ lệ bệnh hại trên 20%, sử dụng một trong các loại thuốc Lervil 5SC, Cavil 50 SC, Kansui 21.2 WP, Jinggangmeisu 10 WP, ... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Đối với bệnh bạc lá:
Khi ruộng chớm bị bệnh phải ngừng bón phân hóa học, phân bón lá, các chất kích thích sinh trưởng và cần phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu sau: Novaba 68WP, Starwiner 20WP, PN-Balacide 32WP, Xanthomix 20WP, ... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao bì.
Lưu ý: Ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày.
- Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp.
Người tập hợp
Đỗ Thị Hà |
TRẠM TRƯỞNG
Lê Diên Quang |
Các thông báo sâu bệnh khác
|