CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 13/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 27 tháng 3 năm 2012
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 26/3 đến ngày 01 tháng 4 năm 2012)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 26-280C. Cao: 320C. Thấp: 22- 240C.
Độ ẩm trung bình: 75% Cao: 85%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong tuần thời tiết có nắng, nhiệt độ tăng cao, cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Vụ lúa: chiêm xuân; Thời gian gieo: 25/1 – 05/2; Ngày cấy: 15/2 – 05/3/2012.
+ Trà muộn: 100%; Diện tích: 1849,7 ha; Giống: NƯ 838, TNU 9, Syn 6, VL 20, Bi O 404, D ưu 130, Vân Quang 14, KD18, KD ĐB, Nếp 97, ........; GĐST: Đẻ nhánh.
- Chè: Diện tích: 1601,3 ha ; Giống: ….. ; GĐST: Phát triển mầm xuân – thu hái.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa lai, lúa thuần; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,793
|
3,3
|
C1,C2
|
Bọ trĩ
|
0,81
|
6,8
|
|
Rầy các loại
|
96,48
|
308
|
T1, T2
|
Rầy các loại (trứng)
|
24,38
|
175
|
|
Ruồi đục nõn
|
2,16
|
14,3
|
|
Cây chè; GĐST: Phát triển mầm xuân
|
Bệnh phồng lá
|
5,6
|
20,0
|
|
Bọ cánh tơ
|
1,2
|
4,0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1,87
|
4,0
|
|
Rầy xanh
|
3,48
|
10,0
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh đạo ôn
|
Lúa lai, lúa thuần; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.
|
33
|
|
21
|
12
|
|
|
|
|
|
0,793
|
3,3
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
794
|
293
|
389
|
53
|
|
|
|
|
59
|
96,48
|
308
|
|
|
|
|
|
|
Ruồi đục nõn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh phồng lá
|
Cây chè; GĐST: Phát triển- thu hái mầm xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,6
|
20,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,48
|
10,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 19 đến ngày 25 tháng 3 năm 2012)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
Lúa lai, lúa thuần; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.
|
0 – 1,4
|
3,3
|
|
|
|
|
_- 74,74
|
|
Tân Phú, Mỹ Thuận, Thạch Kiệt
|
2
|
Bọ trĩ
|
0 – 3,4
|
6,8
|
|
|
|
|
|
|
Tân Phú, Thạch Kiệt, Mỹ Thuận
|
3
|
Rầy các loại
|
70 - 140
|
308
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Rầy các loại (trứng)
|
14 - 35
|
175
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Ruồi đục nõn
|
0 – 6,9
|
14,3
|
81,17
|
81,17
|
|
|
+ 81,17
|
|
6
|
Bệnh phồng lá
|
Cây chè; GĐST: Phát triển mầm xuân
|
4,0 – 8,0
|
20,0
|
259,57
|
259,57
|
|
|
- 60,69
|
|
Tân Phú, Thạch Kiệt, Mỹ Thuận
|
7
|
Bọ cánh tơ
|
0 -2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bọ xít muỗi
|
0-2
|
4,0
|
|
|
|
|
- 206,447
|
|
9
|
Rầy xanh
|
2-6
|
10,0
|
156,35
|
156,35
|
|
|
- 370,357
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Trên lúa xuân muộn: Bọ trĩ, rầy các loại gây hại nhẹ rải rác; ruồi đục nõn gây hại nhẹ. Bệnh đạo ôn bắt đầu xuất hiện.
Ngoài ra, trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân xuất hiện rải rác.
- Trên chè: + Bệnh phồng lá phát triển, lây lan gây hại nhẹ.
+ Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa muộn: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ cao bệnh đạo ôn lá phát sinh phát triển và gây hại nhẹ - trung bình; Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại nhẹ rải rác.
- Trên chè: Các đối tượng sâu bệnh gây hại rải rác, cần chú ý bệnh phồng lá gây hại trên diện rộng trong điều kiện rét, mưa ẩm kéo dài.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Đối với lúa xuân muộn:
+ Tập trung làm cỏ, sục bùn và kết hợp bón phân thúc đẻ cho cây lúa.
+ Thường xuyên diệt trừ chuột bằng nhiều biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
+ Ngoài ra, cần chú ý theo dõi diễn biến phát sinh gây hại của một số đối tượng: rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bệnh đạo ôn.
- Đối với chè: Tập trung chăm sóc, bảo vệ mầm xuân, chỉ phòng trừ sâu bệnh ở những nương chè có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV dùng cho cây chè, trong đó lưu ý bệnh phồng lá chè.
Người tập hợp
Nguyễn Hoài Linh
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|