I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 26oC Cao: 30 oC .Thấp:22 oC.
Độ ẩm trung bình: …%. Cao: ….%. Thấp: ….%
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Trong tuần thời tiết ấm dần, trời nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Vụ Xuân thời gian gieo cấy 10/01 đến 25/2.
+ Trà xuân sớm: diện tích 220 ha. Giống Xi23, X21, nếp…GĐST: Đứng cái – làm đòng.
+ Trà muộn: diện tích 3.207 ha. Giống: Khang dân, Syn6, Thục hưng 6, HT1,… GĐST: Cuối đẻ - Đứng cái – làm đòng.
Các cây trồng khác: …
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
1.Trà sớm: Xi23, X21, nếp...; Đứng cái
|
Bệnh đạo ôn
|
0,25
|
2
|
C1
|
Bệnh khô vằn
|
3,17
|
34,5
|
C1,3
|
Rầy các loại
|
102,5
|
377
|
Trứng, T2,3,TT
|
Trứng rầy
|
70,8
|
700
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Trà muộn:
Lúa lai: Syn6, thục hưng6…, lúa thuần: KD, HT1, VS1,…; Đứng cái – làm đòng
|
Bệnh đạo ôn
|
0,13
|
1,4
|
C1
|
Bệnh khô vằn
|
4,8
|
26,8
|
C1,3
|
Chuột
|
0,67
|
11,4
|
|
Rầy các loại
|
17,3
|
208
|
Trứng, T2,3,TT
|
Trứng rầy
|
39,8
|
260
|
|
Sâu đục thân
|
0,58
|
10
|
T4,5
|
|
|
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy các loại
|
1.Trà sớm: Xi23, X21, nếp…; Đứng cái – làm đòng
|
107
|
3
|
16
|
24
|
7
|
8
|
|
|
49
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân cú mèo
|
2. Trà muộn: Lúa lai: Syn6, thục hưng 6 …, lúa thuần: KD, HT1, VS1, N97; Đứng cái – làm đòng
|
7
|
|
|
|
4
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
51
|
|
32
|
17
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 16 đến ngày 22 tháng 4 năm 2012)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1.
|
Trứng rầy
|
Trà sớm: Đứng cái- làm đòng
|
70,8
|
700
|
10
|
10
|
|
|
|
|
Hẹp
|
2.
|
Bệnh khô vằn
|
3,2
|
34,5
|
34
|
22
|
12
|
|
|
|
Rộng
|
1.
|
Chuột
|
Trà muộn: Đứng cái – làm đòng
|
0,67
|
11,4
|
194,7
|
194,7
|
|
|
|
|
Rộng
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
4,83
|
26,8
|
859,2
|
859,2
|
|
|
|
|
Rộng
|
3
|
Trứng rầy
|
39,8
|
260
|
137,3
|
|
|
|
|
|
Hẹp
|
4
|
Sâu đục thân
|
0,58
|
10
|
160,7
|
160,7
|
|
|
|
|
Hẹp
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ - trung bình trên diện rộng, cấp bệnh chủ yếu cấp 1,3.
- Chuột gây hại nhẹ - trung bình, chủ yếu trên trà muộn.
- Rầy các loại: trưởng thành đang đẻ trứng với mật độ khá cao.
- Sâu đục thân cú mèo gây hại nhẹ, cục bộ trên những ruộng lúa lai, lúa nếp.
Ngoài ra: bệnh đạo ôn gây hại nhẹ rải rác, bọ xít dài đang di chuyển ra ruộng và đẻ trứng.
2. Biện pháp xử lý:
- Tiếp tục bón phân đón đòng cho những diện tích lúa đứng cái.
- Tích cực diệt chuột bằng nhiều biện pháp.
- Vệ sinh sạch sẽ bờ cỏ quanh ruộng lúa để hạn chế bệnh khô vằn lây lan và gây hại. Những ruộng bị bệnh khô vằn gây hại trên 20% sử dụng thuốc Validacin, lervil, tilvil,... để phun phòng trừ.
3. Dự kiến thời gian tới:
Bệnh khô vằn, chuột gây hại nhẹ - trung bình; rầy các loại hại nhẹ trên cả 2 trà lúa, rầy trưởng thành tiếp tục đẻ trứng.
Đề phòng thời tiết ấm, ẩm độ không khí cao bệnh đạo ôn phát triển và gây hại nhẹ, đặc biệt trên giống nếp.
Người tập hợp
Trương Thị Thanh Nga
|
Ngày 18 tháng 04 năm 2012
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|