CHI CỤC TT VÀ BVTV PHÚ THỌ
Số: 13/TBK-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
TX
Phú Thọ, ngày 24 tháng 3 năm 2020
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 23 tháng 3 năm 2020 đến ngày 29 tháng 3 năm 2020)
Kính gửi: Chi cục Trồng trọt và BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ
trung bình: 20 - 220C; Cao: 280C; Thấp: 180C.
- Độ ẩm trung
bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..
- Lượng mưa:
Tổng số……………………………..cây trồng.
Nhận xét khác:
Trong tuần trời mưa rào về đêm và sáng, ngày trời nắng, cây trồng sinh trưởng
và phát triển tốt.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Lúa xuân muộn
trà 1: DT: 949,5 ha; GĐST: Làm đòng.
- Ngô xuân: DT: 115,5 ha, GĐST: Xoáy
nõn - Trỗ cờ.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ
(con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc
cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa muộn trà 1
|
Bệnh
khô vằn
|
0,413
|
4,20
|
C1
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0,757
|
4,60
|
C1
|
Chuột
|
0,753
|
3,20
|
N,TT
|
Ngô
|
Bệnh
đốm lá nhỏ
|
0,555
|
5,60
|
C1
|
Sâu
keo mùa Thu
|
0,48
|
6,00
|
T2,3,4
|
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI
VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,413
|
4,20
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,757
|
4,60
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,753
|
3,20
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm lá nhỏ
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,555
|
5,60
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
keo mùa Thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,48
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT
ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1)nhiễm so với cùng kỳ năm
trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
Lúa muộn trà 1
|
0,413
|
4,20
|
|
|
|
|
|
|
Hà Thạch, Văn Lung, Hà Lộc, Phú Hộ
|
2
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0,757
|
4,60
|
|
|
|
|
|
|
Hà Thạch, Văn
Lung, Hà Lộc, Phú Hộ
|
3
|
Chuột
|
0,753
|
3,20
|
53,8
|
53,8
|
|
|
+37,9
|
|
Hà Thạch, Văn
Lung, Hà Lộc, Phú Hộ
|
4
|
Bệnh
đốm lá nhỏ
|
Ngô
|
0,555
|
5,60
|
|
|
|
|
|
|
Văn Lung,
Thanh Minh
|
5
|
Sâu
keo mùa Thu
|
0,48
|
6,00
|
16,5
|
16,5
|
|
|
|
8,25
|
Văn Lung, Hà Lộc, Thanh Minh
|
V. NHẬN XÉT VÀ
ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến
thời gian tới)
1. Tình hình
dịch hại:
* Lúa xuân muộn trà 1:
- Bệnh khô vằn,
bệnh đạo ôn lá hại rải rác ở tất cả các xã, phường. Lưu ý trong điều kiện thời
tiết âm u, mưa phùn bệnh phát sinh phát triển mạnh, cần phòng trừ ngay những
ruộng có tỷ lệ đến ngưỡng, tránh lây lan.
- Chuột gây hại ở tất cả các xã, phường, mức
độ hại nhẹ đến trung bình; cục bộ hại nặng. Cần tiếp tục diệt chuột thường
xuyên, đặc biệt những ruộng ven đồi gò, gần nhà dân.
* Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến TB, diện tích
nhiễm 12,5 ha; trong đó nhiễm nhẹ 8,25 ha; nhiễm TB 8,25 ha.
2. Dự kiến thời gian tới:
* Lúa xuân muộn trà 1: Sâu cuốn lá, rầy các loại gây hại nhẹ. Chuột
gây hại cục bộ ở những ruộng ven gò đồi. Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ đến trung
bình trên các giống nhiễm (J02, nếp)
* Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến nặng nếu không
phòng trừ kịp thời.
3. Biện pháp phòng trừ:
- Chuột hại: Tiếp
tục diệt chuột thường
xuyên bằng mọi biện pháp: đặt bẫy, bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có
trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như bả trộn sẵn Broma 0.005AB,..., thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K
2% DP, Rat-kill 2% DP, ...
-
Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá
học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang thuận lợi
cho bệnh phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ
như: Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, ...
* Phòng chống sâu keo mùa thu
hại ngô bằng các biện pháp như sau:
- Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ trước khi trồng, xới xáo, làm
sạch cỏ dại, bón phân vun gốc để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt
ổ trứng, tiêu diệt trưởng thành.
- Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để bắt trưởng thành,
trồng giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK6919S, …)
- Biện pháp hóa học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên
thì tiến hành phun bằng một trong các loại thuốc như: Emaben 2.0EC, Dylan 10EC,
Tasieu 3.6EC,Match 050EC,… Phun khi sâu non tuổi 1 - 2, nếu mật độ cao có thể
phun kép 2 lần cách nhau 4 - 6 ngày. Phun bằng mắt mèo chụp, trực tiếp vào nõn
ngô và ướt đều lá ngô, tốt nhất nên phun vào chiều mát.
|
PHÓ
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn
Thị Anh Hạnh
|