thông báo sâu bệnh kỳ 14 từ ngày 10 - 16 tháng 4 năm 2009
Phù Ninh - Tháng 4/2009

(Từ ngày 10/04/2009 đến ngày 16/04/2009)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV PHÙ NINH


Số:   14 /TB - BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


                 Phù ninh,  ngày 16 tháng 04 năm 2009

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 10  tháng 04 đến ngày 16 tháng 04 năm 2009)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :

1.Thời tiết :

- Nhiệt độ: Trung bình: 240C; Cao: 320C; Thấp: 180C.        

- Nhận xét khác: Trong kỳ, ngày trời nắng xen kẽ mưa rào, cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng :

- Lúa: Vụ: chiêm xuân; Diện tích: Kế hoạch: 2617 ha, hiện nay đã gieo cấy: 2620 ha, trong đó:    

+ Trà Chiêm + Trà xuân sớm: Diện tích: 653 ha; Giống: Nếp, X21, Xi23, N.ưu 838, KD; GĐST: Đòng già - trỗ bông.

    Thời gian gieo: 30/10 - 15/11/2008; Thời gian cấy: 28/12/2008 - 30/01/2009.                  

+ Trà muộn: Diện tích: 1967  ha; Giống: N.ưu 838, 63, số 7, TH6, Thiên nguyên ưu 3,…; GĐST: Đòng - trỗ.

   Thời gian gieo:  15/01 - 5/2; Thời gian cấy: 25/1- 20/02/2009.                 

- Ngô: Vụ: Xuân; Diện tích: 419 ha; Giống: LVN4, NK4300, LVN99; GĐST: 4-6 lá - trổ cờ.   

- Rau: Vụ: Xuân; Diện tích: 60 ha. Giống: Muống, dền, mồng tơi, đậu đỗ, dưa chuột, bí...; GĐST: PTTL.                                       

- Chè: Diện tích: 924 ha ; Giống: LDP1, LDP2; GĐST: Phát triển búp.    

- Cây ăn quả:

+ Hồng: Diện tích: 33 ha ; Giống: Hồng không hạt; GĐST: quả non.

. 


BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI

Cây trồng

Đối tượng SVH

Mật độ, tỷ lệ

DT nhiễm SVH (ha)

DT nhiễm năm trước (ha)

DT phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

Cục bộ

T.số

Nhẹ

TB

Nặng

MT

Tổng số

Lần 1

Lần 2

T.số

1

2

3

4

5

N

Chủ yếu

0

1

3

5

7

9

Lúa

Chiêm,

Sớm

Trứng rầy

150 - 500

1000 - 3000

10.000

Rầy các loại

300 - 500

1000 - 3000

8000

120

50

60

10

100

3, 4, 5, tt, tr

Bệnh khô vằn

0 - 3

5

10

60

60

1, 3

Đạo ôn lá

0,5 – 1

 

1

Hẹp 

Chuột

0 – 1,5

3 - 5

15

10

6

3

 1

Rộng

Sâu đục thân

0 – 1%

5,TT

Lúa xuân

Muộn

Chuột

0 - 3

5 - 10

15 

106,8

88

10,8

Rộng

Đạo ôn lá

 1 - 3

 5

8

 5

1,3 

 Hẹp

Bệnh sinh lý

1 - 5

10 - 20

30

40

60

45

10

5

30

Hẹp

Rầy các loại

300 -500

1000 - 2000

3000

150,2

100,2

50

100

TT, 1, 2, 3, 4, 5

Trứng rầy

50 - 100

200 - 500

1500

Bệnh khô vằn

0 - 2

5

Chè

Rầy xanh

1 - 3

10-15

94,5

80

14,5

N,TT

Rộng

Bọ xít muỗi

0 - 2

5

14,5

Hẹp

Bọ cánh tơ

1 - 3

5

14,5

N,TT

Rộng

Ngô

Sâu ăn lá

0-1

2

3, 4, 5

Bệnh đốm lá

1-5

10-15

5

5

1,3,5

Sâu đục nõn

0 – 1,5

2,3,4

Hồng

Bệnh sương mai

0 - 3

1

Bệnh thán thư

Rải rác


III. NHẬN XÉT :

* Tình hình sinh vật gây hại :

- Trên lúa chiêm xuân: Rầy các loại, bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.. Bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn hại nhẹ. Trưởng thành sâu đục thân, sâu cuốn lá ra rải rác.

- Trên ngô: Bệnh đốm lá, sâu ăn lá, sâu đục nõn hại nhẹ.

- Trên chè: Rầy xanh hại nhẹ đến trung bình. Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ.

- Trên hồng: Bệnh sương mai hại nhẹ. Bệnh thán thư xuất hiện rải rác.                

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Trên lúa:

Rầy các loại: Tiếp tục tích luỹ và gia tăng mật độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ nặng.

Chuột hại nhẹ đến trung bình trên các trà lúa. Bệnh sinh lý, bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình.

- Trên ngô: Sâu ăn lá, bệnh đốm lá hại nhẹ đến trung bình.

- Trên chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhe đến trung bình. Bọ xít muỗi hại nhẹ.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Trên Lúa:

+Rầy các loại: Những ruộng có mật độ rầy trên 1500 c/m2 dùng các thuốc Actara 25WG, Sectox 10WP, Conphai 700WG, Midan 10WP,... phun theo chỉ dẫn trên bao bì để phòng trừ. Những ruộng lá biến vàng dùng các loại thuốc như Bassa, Trebon,... phun ướt đều cả cây lúa để phòng trừ.

+ Bệnh khô vằn: Ruộng có tỷ lệ dảnh hại  trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Validacin 5SL, Jinggang meisu 3SL, 5WP,...phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

+ Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh không được bón các loại phân bón và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5%, sử dụng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75 WP, Fuji - one 40 WP, New Hinosan 30 EC, Fu-army 30 WP, One - Over  40 EC... phun theo chỉ dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

+ Tích cực phòng chống chuột gây hại bằng mọi biện pháp.

- Trên Chè: Dùng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc trên chè phun theo chỉ dẫn trên bao bì để phòng trừ.

Người tập hợp:

Cao Văn Tài

TRẠM TRƯỞNG

Nguyễn Thị Dẻo

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...