Thông báo sâu bệnh kỳ 14
Lâm Thao - Tháng 4/2023

(Từ ngày 03/04/2023 đến ngày 09/04/2023)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ trung bình: 22-240C, Cao: 280C, Thấp: 20 0 C.

Độ ẩm trung bình: 60 - 65%. Cao 70% Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần đêm và sáng có sương mù, trưa và chiều hửng nắng, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa trà 1: Diện tích: 2.576 ha. Giống: J02, Thái xuyên 111. GĐST: Làm đòng.

- Lúa trà 2: Diện tích: 537 ha. Giống: KD, HT, TBR225. GĐST: Đứng cái - Làm đòng.

- Rau các loại: 193 ha, trong đó rau họ thập tự: 50 ha. GĐST: Phát triển thân lá.

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH:

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa Trà 1

Làm đòng)

 Bệnh khô vằn

2,0

30

C1,3

 Bệnh đạo ôn lá

0,4

4,5

C1

Chuột

0,1

2,0

Trà 2( đứng cái)

 Bệnh đạo ôn lá

0,15

3,0

C1

Chuột

0,1

2,0

Bệnh khô vằn

1,1

10,5

C1,3

Rau ( PT thân lá- TH)

Sâu xanh

0,6

7,0

T2,3

Bọ nhảy

0,8

10

TT


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 3 tháng 04 đến ngày 9 tháng 4 năm 2023) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trà 1: Làm đòng

2,0

30

78

Nhẹ: 57

TB: 21

+36

21

2

Bệnh khô vằn

Lúa trà 2: Đứng cái

1,1

10,5

10

Nhẹ: 10

+ 10

3

Sâu xanh

Rau PT- Thu hạch

0,6

7,0

2,6

Nhẹ 1,6

TB: 1,0

+1,0

1,0


VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa:

- Bệnh khô vằn: Sau đợt mưa ẩm kéo dài và bón phân đón đòng bệnh phát sinh và gây hại mạnh mức độ hại nhẹ đến trung bình trên những ruộng xanh tốt rậm rạp, bón nhiều phân đạm.

- Bệnh đạo ôn lá: phát sinh và gây hại trên cả hai trà lúa, mức độ gây hại nhẹ. Tỷ lệ lá hại phổ biến 0,3 - 0,5 %, cao 1 - 2%, cục bộ ổ 3 - 4,5% (Vân Hùng - Tứ Xã), cấp bệnh chủ yếu cấp 1.

 - Chuột gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại nặng trên những diện tích ven các trang trại, ven nghĩa trang, ven gò đồi, kênh mương có bờ cỏ rậm rạp,....

+ Ngoài ra;   - Ruồi đục nõn gây hại cục bộ trên một số diện tích cấy muộn.

                      - Sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.

* Rau họ thập tự:

- Sâu xanh gây hại nhẹ đến trung bình trên bắp cải, xu hào, cải canh

- Bọ nhảy gây hại nhẹ trên rau cải canh, cải ngọt giai đoạn cây con.

2. Biện  pháp xử lý:

* Trên rau: Chỉ phun phòng trừ khi sâu bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục thuốc được phép sử dụng trên rau. Ưu tiên sử dụng thuốc có nguồn gốc sinh học, thảo mộc. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly trước khi thu hoạch.

* Trên lúa:

- Bệnh khô vằn; Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun  phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,... Ruộng bị hại nặng cần phun kép 2 lần cách nhau từ 5-7 ngày.

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Bemgold 750WP, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép 2 lần cách nhau từ 5 - 7 ngày.

* Trên rau: Chỉ phun phòng trừ khi sâu bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc có trong danh mục thuốc được phép sử dụng trên rau. Ưu tiên sử dụng thuốc có nguồn gốc sinh học, thảo mộc. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly trước khi thu hoạch.

+ Chuột: Tiếp tục diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp để hạn chế sự gây hại.

3. Dự kiến thời gian tớí:

* Trên lúa

- Bệnh đạo ôn lá: Đề phòng điều kiện thời tiết ngày âm u, nhiều mây, có mưa chủ yếu về đêm và sáng sớm, độ ẩm không khí cao, tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh đạo ôn lá phát triển và lây lan nhanh. Mức độ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, cần chú ý trên các giống lúa mẫn cảm như: J02, TBR225, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp

- Chuột gây hại nhẹ cục bộ trên những ruộng ven đồi gò, nghĩa trang.

 Người tập hợp

Đỗ Thị Huyền

Ngày 04 tháng 04 năm 2023

Phó Trạm trưởng

(Đã ký)

Trương Thị Thanh Nga

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...