Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10,1 |
120 |
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh khô vằn |
Làm đòng |
3.3-7.1 |
10,6 |
95,1 |
95,1(N) |
|
|
|
|
Đào Xá, Đồng Luận, Xuân Lộc, Thị trấn Thanh Thủy, Bảo Yên |
2 |
Bệnh đạo ôn lá |
2.2-4.4 |
9,60 |
55,2 |
55,2 (N) |
|
|
|
27,6 |
Đào Xá, Đồng Luận, Xuân Lộc, Thị trấn Thanh Thủy, Bảo Yên |
3 |
Rầy các loại |
40-80 |
120 |
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, Đồng Luận, Xuân Lộc, Thị trấn Thanh Thủy, Bảo Yên |
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
Lúa xuân trung: Làm đòng
- Bệnh đạo ôn gây hại nhẹ trên giống J02;
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ trên các ruộng lúa xanh tốt rậm rạp
- Ngoài ra: rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
- Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời:
+ Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Khi ruộng bị bệnh tiến hành phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh đạo ôn (Ví dụ: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,...).
3. Dự kiến thời gian tới :
Lúa xuân trung: Trong điều kiện thời tiết âm u bệnh đạo ôn phát triển và gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ ổ ruộng hại nặng trên giống lúa J02.
Bệnh khô vằn hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng lúa xanh tốt rậm rạp.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|