Tên dịch hại và thiên địch |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng |
Tổng số cá thể điều tra |
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh |
Mật độ hoặc chỉ số |
Ký sinh (%) |
Chết tự nhiên (%) |
Rầy các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,20 |
24 |
|
|
|
|
|
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT |
Tên dịch hại |
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) |
Diện tích nhiễm (ha) |
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) |
Diện tích phòng trừ (ha) |
Phân bố |
Phổ biến |
Cao |
Tổng số |
Nhẹ, Trung bình |
Nặng |
TH>70% |
1 |
Bệnh đạo ôn lá |
đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ |
0,5 |
2,5 |
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, Đồng Luận, Xuân Lộc, Thị trấn Thanh Thủy, Bảo Yên |
2 |
Chuột |
0,4 |
2,9 |
|
|
|
|
|
|
Đào Xá, Đồng Luận, Xuân Lộc |
3 |
Rầy các loại |
3,20 |
24 |
|
|
|
|
|
|
Xuân Lộc, TT. Thanh Thủy |
V/ Nhận xét
1.Tình hình dịch hại:
Lúa xuân trung: đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ
- Bệnh đạo ôn gây hại nhẹ trên giống J02. chuột hại cục bộ trên các ruộng ven kênh mương, trang trại chăn nuôi, …
- Ngoài ra: Bọ trĩ, Bệnh sinh lý, rầy các loại, ruồi đục nõn, bệnh khô vằn: Hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
- Thường xuyên thăm đồng, theo dõi, giám sát các đối tượng sâu, bệnh để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Tổ chức diệt chuột tập trung trên toàn huyện.
3. Dự kiến thời gian tới :
Lúa xuân trung: Bệnh đạo ôn, bệnh khô vằn hại nhẹ.
Chuột hại cục bộ.
NGƯỜI TẬP HỢP
Nguyễn Thị Hồng |
TRẠM TRƯỞNG
(Đã ký)
Trần Duy Thâu |
Các thông báo sâu bệnh khác
|