CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số: 11/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 13 tháng 3 năm 2012
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 12 đến ngày 18 tháng 3 năm 2012)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 16-180C. Cao: 220C. Thấp: 12 - 140C.
Độ ẩm trung bình: 80% Cao: 85%. Thấp: 75%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Trong tuần thời tiết lạnh, kết hơp có mưa nhỏ vào sáng sớm, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Vụ lúa: chiêm xuân; Thời gian gieo: 25/1 – 05/2; Ngày cấy: 15/2 – 05/3/2012.
+ Trà muộn: 100%; Diện tích: 1800 ha; Giống: NƯ 838, TNU 9, Syn 6, VL 20, Bi O 404, D ưu 130, Vân Quang 14, KD18, KD ĐB, Nếp 97, ........; GĐST: Hồi xanh – bắt đầu đẻ nhánh.
- Chè: Diện tích: 1601,3 ha ; Giống: ….. ; GĐST: Phát triển mầm xuân – thu hái.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa lai, lúa thuần; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.
|
Ốc bươu vàng
|
0,185
|
1,5
|
|
Rầy các loại
|
1,667
|
20
|
|
|
|
|
|
Cây chè; GĐST: Phát triển mầm xuân
|
Bệnh phồng lá
|
5,667
|
18,0
|
|
Bọ cánh tơ
|
2,2
|
6,0
|
|
Bọ xít muỗi
|
0,53
|
4,0
|
|
Rầy xanh
|
2,2
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa lai, lúa thuần; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,185
|
1,5
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
27
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
1,667
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh phồng lá
|
Cây chè; GĐST: Phát triển- thu hái mầm xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,667
|
18,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,2
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,53
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,2
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 05 đến ngày 11 tháng 3 năm 2012)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
Lúa lai, lúa thuần; GĐST: Hồi xanh – đẻ nhánh.
|
0 - 1
|
2
|
43,93
|
43,93
|
|
|
- 455,55
|
|
|
2
|
Rầy các loại
|
0-10
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bệnh phồng lá
|
Cây chè; GĐST: Phát triển mầm xuân
|
4 - 6
|
12 -18
|
156,35
|
156,35
|
|
|
+ 156,35
|
|
|
4
|
Bọ cánh tơ
|
0 - 2
|
6
|
107,01
|
107,01
|
|
|
+ 107,01
|
|
|
5
|
Bọ xít muỗi
|
0 - 2
|
4
|
|
|
|
|
- 7,56
|
|
|
6
|
Rầy xanh
|
0 - 2
|
6
|
3,78
|
3,78
|
|
|
- 210,23
|
|
|
Ghi chú:
- (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
*Tình hình dịch hại:
- Trên lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ. Bệnh sinh lý gây hại nhẹ rải rác. Ngoài ra, trên những chân ruộng dộc chua rầy các loại đã xuất hiện.
- Trên chè: + Bệnh phồng lá phát triển, lây lan gây hại nhẹ.
+ Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại nhẹ rải rác.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa muộn: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ cao bệnh đạo ôn lá có khả năng xuất hiện và gây hại rải rác; Bệnh sinh lý gây hại nhẹ - trung bình; Ốc bươu vàng gây hại nhẹ; Rầy các loại phát sinh gây hại.
- Trên chè: Các đối tượng sâu bệnh gây hại rải rác, cần chú ý bệnh phồng lá gây hại trên diện rộng trong điều kiện rét, mưa ẩm kéo dài.
* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :
- Đối với lúa xuân muộn:
+ Tập trung làm cỏ, sục bùn và kết hợp bón phân thúc đẻ cho cây lúa.
+ Phòng trừ ốc bươu vàng bằng các biện pháp: Thu gom trứng ốc, ốc non, ốc trưởng thành và phun phòng trừ OBV khi mật độ trên 3 con/m2 bằng thuốc Clodan super 75WP, ... theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Thường xuyên diệt trừ chuột bằng nhiều biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
- Đối với chè: Tập trung chăm sóc, bảo vệ mầm xuân, chỉ phòng trừ sâu bệnh ở những nương chè có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV dùng cho cây chè, trong đó lưu ý bệnh phồng lá chè.
Người tập hợp
Nguyễn Hoài Linh
|
TRẠM TRƯỞNG
Đinh Thanh Bình
|