Thông báo sâu bệnh kỳ 11
Tân Sơn - Tháng 3/2019

(Từ ngày 11/03/2019 đến ngày 17/03/2019)

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN


Số: 11/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 12 tháng 3 năm 2019

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 11/3/2019 đến ngày 17/3/2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 24 - 280C. Cao: 30 0C. Thấp: 200C.

Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Đầu tuần  thời tiết nắng ráo. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển búp

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

- Vụ xuân 2019:

+Lúa xuân muộn: Diện tích: 2150ha; Giống: NƯ 838, HT1, TBR 225, KD 18, TƯ 8, …GĐST: Đẻ nhánh.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa xuân muộn; GĐST: Đẻ nhánh.

Chuột

0.5

7.5

Ruồi đục nõn

1.1

8.0

Chè: GĐST: Phát triển búp

Bọ cánh tơ

1.3

6.0

Bọ xít muỗi

1.7

8.0

Rầy xanh

1.5

8.0

Bồ đê: Phát triển thân lá


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Chuột

Lúa xuân muộn; GĐST: Đẻ nhánh.

0.5

7.5

Ruồi đục nõn

1.1

8.0

Bọ cánh tơ

Chè: GĐST: Phát triển búp

1.3

6.0

Bọ xít muỗi

1.7

8.0

Rầy xanh

1.5

8.0

Bồ đề: Phát triển thân lá

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 11/3  đến ngày 17/3/2019) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa xuân muộn; GĐST: Đẻ nhánh.

0.2 - 1

7.5

22.6

22.6

+22.6

2

Ruồi đục nõn

1 - 2

8.0

3

Bọ cánh tơ

Chè: GĐST: Phát triển búp

1 - 2

6.0

116

116

-13.6

4

Bọ xít muỗi

 1- 4

8.0

129.5

129.5

5

Rầy xanh

1 - 4

8.0

200.1

200.1

-38.6

Bồ đề: Phát triển thân lá

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn:

+ Ốc bươu vàng gây hại rải rác, tập trung những chân ruộng trũng, ruộng cấy muộn.

+ Ruồi đục nõn phát sinh gây hại nhẹ.

+ Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

+ Ngoài ra: Sâu cuôn lá, rầy các loại, .. gây hại rải rác.

- Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám  gây hại nhẹ rải rác; Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại nhẹ.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

- Lúa xuân muộn:

+ Chuột: Gây hại nhẹ - trung bình. Cục bộ hại nặng, nhất các ruộng ven đồi, ruộng gần khu dân cư, ruộng lúa thơm cấy sớm.

+ Ruồi đục nõn: gây hại nhẹ.

+ Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn lá sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển lây lan và gây hại; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng có thể gây cháy chòm, ổ trên các giống mẫn cảm (Nếp, Xi23, X21, KD18, Thiên ưu 8, TBR 225, J02, ...).

+ Sâu cuốn lá, rầy các loại, .. gây hại nhẹ.

          - Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ; Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cách tơ gây hại nhẹ - trung bình.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề,  sâu ong ăn lá mỡ trong thời gian tới.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

          - Lúa xuân muộn:

+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các loại phân bón qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc phòng trừ bệnh sinh lý cho lúa đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Antracol 70WP, Anvil 5SC, Hexin 5SC, Vivil 5SC, Tungsin-M 72WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. 

+ Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trên ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5% tiến hành phòng trừ ngay bằng các loại thuốc trừ bệnh đạo ôn, ví dụ như: Katana 20SC, Fu- army 30WP, Sieubem 777WP, ...

+ Tổ chức diệt chuột tập trung theo Kế hoạch số 114/KH-UBND của UBND huyện ngày 22/02/2019.

- Trên cây chè: Vệ sinh, tạo độ thông thoáng trong nương chè, bón phân, chăm sóc và phòng trừ  sâu bệnh vượt ngưỡng gây hại.

          + Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

          - Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.

+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh gây hại trên bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

NGƯỜI TỔNG HỢP

Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

Nguyễn Hoài Linh


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...