Thông báo sâu bệnh kỳ 09
Tân Sơn - Tháng 2/2019

(Từ ngày 25/02/2019 đến ngày 03/03/2019)

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BVTV TÂN SƠN


Số: 09/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 26 tháng 02 năm 2019

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 25/02/2019 đến ngày 03/3/2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 24 - 280C. Cao: 30 0C. Thấp: 200C.

Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Đầu tuần mưa, nhiệt độ giảm, thời tiết lạnh. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển búp

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

- Vụ xuân 2019:

+Lúa xuân muộn: Diện tích: 2150ha; Giống: NƯ 838, HT1, TBR 225, KD 18, TƯ 8, …GĐST: Bén rễ, hồi xanh- đẻ nhánh.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

Lúa xuân muộn; GĐST: Bén rễ, hồi xanh -  đẻ nhánh.

Ốc bươu vàng

0,2

2,0

Chè: GĐST: Phát triển búp

Bệnh đốm nâu

0,7

4,0

Bệnh đốm xám

0,3

2,0

Bọ cánh tơ

1,1

4,0

Bọ xít muỗi

0,7

6,0

Rầy xanh

1,1

6,0

Bồ đê: Phát triển thân lá


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Ốc bươu vàng

Lúa xuân muộn; GĐST: Bén rễ, hồi xanh - đẻ nhánh.

0,2

2,0

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển búp

0,7

4,0

Bệnh đốm xám

0,3

2,0

Bọ cánh tơ

1,1

4,0

Bọ xít muỗi

0,7

6,0

Rầy xanh

1,1

6,0

Bồ đề: Phát triển thân lá

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 25/02  đến ngày 03/3/2019) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa xuân muộn; GĐST: Bén rễ, hồi xanh, bắt đầu đẻ nhánh.

0,2 - 1

2,0

22,6

22,6

2

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển búp

0, 5 - 2

4,0

3

Bệnh đốm xám

0,2 - 1

2,0

4

Bọ cánh tơ

1 - 2

4,0

5

Bọ xít muỗi

0,5 - 2

6,0

200,1

200,1

6

Rầy xanh

1 - 4

6,0

116

116

Bồ đề: Phát triển thân lá

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn: Ốc bươu vàng gây hại rải rác, tập trung những chân ruộng trũng. Ngoài ra, chuột, bọ trĩ, bệnh sinh lý, sâu cuôn lá, .. gây hại rải rác.

- Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, bọ cánh tơ gây hại nhẹ rải rác; Bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :

          - Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám, rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cách tơ gây hại nhẹ.

- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại bồ đề trong thời gian tới.

- Lúa xuân muộn: Bệnh sinh lý, bọ trĩ, ruồi đục nõn, sâu cuốn lá gây hại nhẹ; Rầy các loại, chuột  gây hại rải rác.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

          - Lúa xuân muộn:

Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ khi lúa đã bén rễ hồi xanh vào thời tiết ấm; không bón thúc đẻ nhánh vào những ngày trời rét, nhiệt độ dưới 15 0C.

+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn kết hợp sử dụng các loại phân bón qua lá có hàm lượng lân cao, nhằm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa. Nếu ruộng bị nặng sử dụng thuốc phòng trừ bệnh sinh lý cho lúa đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Antracol 70WP, Anvil 5SC, Hexin 5SC, Vivil 5SC, Tungsin-M 72WP, ...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. 

+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...), pha và  phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Trên cây chè: Vệ sinh, tạo độ thông thoáng trong nương chè, bón phân, chăm sóc và phòng trừ  sâu bệnh vượt ngưỡng gây hại.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh gây hại trên bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.

NGƯỜI TỔNG HỢP

Nguyễn Thị Hương

TRẠM TRƯỞNG

Nguyễn Hoài Linh


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...