I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 19-210 C.
Trong tuần thời tiết ấm dần, cây trồng sinh trưởng phát triển thuận lợi.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác:
* Rau họ thập tự. Diện tích: 10 ha. GĐST:
Phát triển thân lá.
* Lúa xuân muộn - trà 1: Tổng DT: 2.637ha.
Giống J02, GS55, NU số 7.
* Lúa xuân muộn - trà 2: Tổng DT: 541ha.
Giống KD18, HT, TBR 225..…
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THÊN ĐỊCH CHÍNH:
Giống
và GĐST cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật
độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi
sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Rau họ thập tự
|
Bọ nhảy
|
1,9
|
15
|
|
Sâu xanh
|
0,4
|
2,2
|
|
Lúa xuân muộn -
Trà 1
|
Bọ trĩ
|
7,5
|
80
|
Non, TT
|
Chuột
|
0,08
|
5
|
|
Rầy các loại
|
2,5
|
80
|
T1,2
|
Lúa xuân muộn -
Trà 2
|
Ốc bươu vàng
|
0,08
|
1,2
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 17 đến 23 tháng 02 năm 2020)
STT
|
Tên
dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng của cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ nhảy
|
Rau
họ thập tự
|
1,9
|
15
|
0,3
|
0,3 (nhẹ)
|
|
|
|
|
Tứ Xã, Bản Nguyên, TT Lâm Thao, Cao xá,.....
|
2
|
Chuột
|
Lúa
Trà 1
|
0,08
|
5
|
10,6
|
10,6 (nhẹ)
|
|
|
|
|
Cao Xá, Vĩnh Lại, Sơn Vy, Phùng Nguyên, Tiên Kiên, Thạch Sơn,...
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
* Trên lúa trà 1: Chuột di chuyển ra ruộng và gia tăng gây hại ở
hầu khắp các xã, trên những diện tích lúa đang đẻ nhánh đến đẻ rộ, mức độ gây hại
nhẹ.
- Bọ trĩ gây hại cục bộ trên những ruộng lúa xanh tốt, mức độ gây hại rải
rác.
- Rầy lứa 1 bắt đầu xuất hiện cục bộ trên giống lúa J02 giai đoạn đẻ
nhánh rộ, tại xã Vĩnh Lại. Mật độ trung bình 20-40 con/m2, cao 80
con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 1,2.
Ngoài ra: ruồi đục nõn, sâu cuốn lá nhỏ xuất hiện và gây hại rải rác trên
một số ruộng xanh tốt.
* Trên lúa trà 2: Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, rải rác trên một số
diện tích lúa mới cấy đến hồi xanh, chủ yếu ở chân ruộng sâu trũng.
* Trên Rau họ thập tự: Bọ nhảy, sâu xnah gây hại nhẹ, chủ yếu trên
rau cải, bắp cải xu hào. Ngoài ra: Bệnh sương mai, bệnh thối nhũn hại rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
+ Trên
lúa: Tranh thủ thời tiết ấm, cần chăm sóc,
bón phân thúc đẻ nhánh cho lúa ở cả hai trà 1 và trà 2.
- Các
xã cần tổ chức đánh chuột tập trung theo kế hoạch số 150/KH-UBND, ngày
14/2/2020 cảu UBND huyện.
- Tiếp
tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh hại.
+
Trên rau: Tiếp tục theo dõi và phòng trừ sâu bệnh hại kịp thời khi sâu,
bệnh vượt ngưỡng gây hại bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc
BVTV, chú ý đảm bảo thời gian cách ly trước khi thu hoạch.
3. Dự kiến thời gian tớí:
- Trên lúa: Chuột tiếp tục gia tăng gây hại, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ
trung bình trên cả hai trà lúa. Ngoài ra, ốc bươu vàng, bọ trĩ, rầy các loại
gây hại cục bộ.
- Trên rau: Sâu xanh, bọ nhảy, bệnh sương mai gây hại nhẹ, rải rác.
Người tập hợp
Nguyễn Thị
Thanh Nga
|
Ngày 18 tháng 02 năm
2020
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|