Thông báo sâu bệnh kỳ 06
Lâm Thao - Tháng 2/2016

(Từ ngày 01/02/2016 đến ngày 07/02/2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 13 – 16oC. Trong tuần đêm và sáng có mưa,trời rét đậm, rét hại  cây trồng sinh trưởng phát triển chậm.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Mạ xuân trung : Diện tích 35 ha : GĐST: Từ  3- 3.5 lá

- Lúa xuân trung: Diện tích 436 ha: GĐST : Cấy - Hồi xanh

- Mạ xuân muộn:  Diện tích 5 ha: GĐST: Mới gieo

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân trung (đang cấy – hồi xanh)

Ốc bươu vàng

0.8

2

Bệnh sinh lý

6

37

Mạ (3  - 3.5 lá)

Rầy các loại

4.3

32

Bệnh sinh lý

6.4

35


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                 (Từ ngày 01  đến ngày 07  tháng 02  năm 2016)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Lúa xuân trung(cấy- hồi xanh)

Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh sinh lý

6.0

37

51.2

Nhẹ: 32.4

TB:18.8

Cao xá, Xuân lũng, xuân Huy

2

Bệnh sinh lý

Mạ( 3 - 3.5 lá)

6.4

35

6.1

Nhẹ :4.6

TB:1.4

Cao xá, sơn Vi,Xuân huy

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

* Trên mạ:

- Do rét đậm rét hại kéo dài bệnh sinh lý phát sinh và gây hại mức độ hại nhẹ -TB, cục bộ hại nặng những ruộng bị hạn, những ruộng không tre phủ ni lon.

- Rầy các loại phát sinh và gây hại nhẹ.

* Trên lúa:

- Bệnh sinh lý phát sinh sau đợt rét đậm rét hại, mức độ hại nhẹ - TB. Cục bộ hại nặng  trên những ruộng bị hạn, ruộng cấy vào những ngày rét dưới 150c.

- Ốc bươu vàng phát sinh và gây hại nhẹ.

2. Biện pháp xử lý:

 + Trên mạ:

- Che phủ ni lon, giữ đủ nước cho mạ để đảm bảo chống rét.

+ Trên lúa:

 - Không cấy vào những ngày trời rét dưới 150c và phải giữ đủ nước trên ruộng mới cấy.

+ Thực hiện tốt các công tác điều tra phát hiện sâu bệnh. Chỉ sử dụng thuốc BVTV khi có sâu bệnh vượt ngưỡng, chú ý thời gian cách ly.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên mạ xuân trung, xuân muộn:

- Bệnh sinh lý tiếp tục gây hại, Mức độ hại TB, cục bộ hại nặng nếu thời tiết tiếp tục rét đậm rét hại kéo dài.

- Chuột gây hại cục bộ trên những ruộng mạ ven đồi gò, nghĩa trang.

- Rầy các loại tiếp tục gây hại nhẹ.

* Trên lúa xuân trung:

- Bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh và gây hại mạnh sau đợt rét đậm rét hại  trên những ruộng hạn, những ruộng cấy vào những ngày rét dưới 150c và những ruộng mới cấy gặp rét đậm.

- Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại. Mức độ hại nhẹ cục bộ hại TB - nặng trên những ruộng trũng, ruộng gần mương nước chảy.

Người tập hợp

Đỗ Thị Huyền

           Ngày 2 tháng 02 năm 2016

Trạm trưởng

Đặng Thị Thu Hiền

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...