I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 13 – 16oC. Trong tuần đêm và
sáng có mưa,trời rét đậm, rét hại cây trồng
sinh trưởng phát triển chậm.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
-
Mạ xuân trung : Diện tích 35 ha : GĐST: Từ
3- 3.5 lá
-
Lúa xuân trung: Diện tích 436 ha: GĐST : Cấy - Hồi xanh
-
Mạ xuân muộn: Diện tích 5 ha: GĐST: Mới
gieo
II. TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây
trồng
|
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân trung (đang cấy – hồi xanh)
|
Ốc bươu vàng
|
0.8
|
2
|
|
Bệnh sinh lý
|
6
|
37
|
|
Mạ (3
- 3.5 lá)
|
Rầy các loại
|
4.3
|
32
|
|
Bệnh sinh lý
|
6.4
|
35
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số
cá thể điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ
hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT
ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 01 đến
ngày 07 tháng 02 năm 2016)
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
Lúa xuân trung(cấy- hồi
xanh)
|
Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT nhiễm so với cùng kỳ
năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
6.0
|
37
|
51.2
|
Nhẹ: 32.4
TB:18.8
|
|
|
|
|
Cao xá, Xuân lũng,
xuân Huy
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
Mạ( 3 - 3.5 lá)
|
6.4
|
35
|
6.1
|
Nhẹ :4.6
TB:1.4
|
|
|
|
|
Cao xá, sơn Vi,Xuân
huy
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử
lý; dự kiến thời gian tới)
1.
Tình hình dịch hại:
* Trên mạ:
- Do rét đậm rét hại kéo dài bệnh sinh lý
phát sinh và gây hại mức độ hại nhẹ -TB, cục bộ hại nặng những ruộng bị hạn, những
ruộng không tre phủ ni lon.
- Rầy các loại phát sinh và gây hại nhẹ.
* Trên lúa:
- Bệnh sinh lý phát sinh sau đợt rét đậm rét
hại, mức độ hại nhẹ - TB. Cục bộ hại nặng trên những ruộng bị hạn, ruộng cấy vào những
ngày rét dưới 150c.
- Ốc bươu vàng phát sinh và gây hại nhẹ.
2.
Biện pháp xử lý:
+ Trên
mạ:
- Che phủ ni lon, giữ đủ nước cho mạ để đảm bảo
chống rét.
+ Trên lúa:
- Không
cấy vào những ngày trời rét dưới 150c và phải giữ đủ nước trên ruộng
mới cấy.
+ Thực hiện tốt các công tác điều tra phát hiện
sâu bệnh. Chỉ sử dụng thuốc BVTV khi có sâu bệnh vượt ngưỡng, chú ý thời gian
cách ly.
3.
Dự kiến thời gian tới:
* Trên
mạ xuân trung, xuân muộn:
- Bệnh sinh lý tiếp tục gây hại, Mức độ hại
TB, cục bộ hại nặng nếu thời tiết tiếp tục rét đậm rét hại kéo dài.
- Chuột gây hại cục bộ trên những ruộng mạ
ven đồi gò, nghĩa trang.
- Rầy các loại tiếp tục gây hại nhẹ.
* Trên lúa xuân trung:
- Bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh và gây hại
mạnh sau đợt rét đậm rét hại trên những
ruộng hạn, những ruộng cấy vào những ngày rét dưới 150c và những ruộng
mới cấy gặp rét đậm.
- Ốc bươu vàng tiếp tục gây hại. Mức độ hại
nhẹ cục bộ hại TB - nặng trên những ruộng trũng, ruộng gần mương nước chảy.
Người tập hợp
Đỗ Thị Huyền
|
Ngày 2 tháng 02 năm 2016
Trạm
trưởng
Đặng
Thị Thu Hiền
|