I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 18 - 220C.
Trong
tuần đêm và sáng trời lạnh, có nhiều sương mù. Trưa chiều trời hửng nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
-
Ngô Đông : Thu hoạch xong.
-
Rau màu các loại: Diện tích 70 ha: Đang phát triển thân lá – thu hoạch.
-
Trên Mạ xuân trung : Diện tích 15ha : GĐST mới gieo – mũi chông
II. TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Rau họ thập tự
|
Sâu xanh
|
1.3
|
3.2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và
giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số
cá thể điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ
hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT
SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 04 đến 10 tháng 01 năm 2016)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
Rau
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu xanh
|
1.3
|
3.2
|
3.1
|
3.1
|
|
|
|
|
Hẹp
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử
lý; dự kiến thời gian tới)
1.
Tình hình dịch hại:
* Rau họ thập tự:
- Sâu xanh phát sinh và gây hại nhẹ rên rau cải,
bắp cải xu hào.
- Sâu tơ gây hại nhẹ trên những ruộng bắp cải
giai đoạn đang cuốn.
- Bọ
nhẩy gây hại nhẹ trên rau cải.
* Trên
mạ xuân trung:
- Một số diện tích mạ xuân trung gieo sớm, không được che phủ nilon chuột
gây hại cục bộ, mức độ nhẹ.
- Bệnh sinh lý gây hại nhe - TB, cục bộ hại nặng
trên những ruộng mạ không tre phủ ni lon, ruộng hạn.
2.
Biện pháp xử lý:
-
Trên mạ: che phủ ni lon cho mạ để đảm
bảo chống rét, bệnh sinh lý và chuột hại. Tránh không để ruộng mạ bị khô hạn
luôn giữ nước săm sắp trên ruộng.
3.
Dự kiến thời gian tới:
*
Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ gây hại
nhẹ rải rác.
-
Trên mạ:
- Chuột tiếp tục gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại TB trên ruộng ven đồi gò, nghĩa trang.
- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ, cục bộ hại TB
trên những ruộng không tre phủ ni lon, ruộng hạn.
Người tập hợp
Đỗ
Thị Huyền
|
Ngày
5 tháng 01 năm 2016
Trạm
trưởng
Đặng
Thị Thu Hiền
|