I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 17 – 22. Trong tuần đêm và sáng có mưa phùn cây trồng sinh trưởng phát triển bình
thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
-
Rau màu các loại: Diện tích 70 ha: Đang phát triển thân lá – thu hoạch.
-
Mạ xuân sớm : Diện tích 70ha : GĐST: 1,5-2 lá
II. TÌNH HÌNH
DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và GĐST cây
trồng
|
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Rau
PT - TH
|
Sâu
xanh
|
0.9
|
3.4
|
T3,4,5
|
Bọ nhảy
|
6.6
|
18
|
TT
|
Rệp
|
2.7
|
24
|
|
|
|
|
|
Mạ (1,5-2 lá)
|
Bệnh
sinh lý
|
1.16
|
5.0
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số
cá thể điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ
hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT
ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH: (Từ ngày 11 đến
ngày 17 tháng 01 năm 2016)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT nhiễm so với cùng kỳ
năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu xanh
|
PT-TH
|
0.9
|
3.4
|
2.62
|
2.62
|
|
|
|
2.6
|
Sơn dương, cao xá, bản
nguyên,
tứ xã
|
2
|
Bọ nhảy
|
6.6
|
18
|
8.75
|
8.75
|
|
|
|
4.3
|
Sơn dương, cao xá, bản
nguyên,
tứ xã
|
3
|
Rệp
|
2.7
|
24
|
4.3
|
4.3
|
|
|
|
4.3
|
Sơn dương, cao xá, bản
nguyên,
tứ xã
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử
lý; dự kiến thời gian tới)
1.
Tình hình dịch hại:
* Trên Rau:
- Sâu xanh ,bọ nhảy phát sinh và gây hại nhẹ.
- Rệp phát sinh và gây hại trên rau cải bắp cải,
mức độ hại nhẹ .
* Trên mạ:
- Chuột gây hại cục bộ trên ruộng mạ ven đồi
, nghĩa trang. Mức độ hại nhẹ.
- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ trên những ruộng mạ
bị cạn nước.
2.
Biện pháp xử lý:
* Trên
mạ xuân trung:
- Bệnh sinh lý phát sinh và gây hại nhẹ sau đợt
rét,
- Chuột gây hại cục bộ trên những ruộng mạ
ven đồi gò, nghĩa trang.
2.
Biện pháp xử lý:
- Trên
mạ: che phủ ni lon cho mạ để đảm bảo chống rét, bệnh sinh lý tránh không để ruộng
mạ bị khô hạn. Đánh chuột tập trung.
- Tuyên truyền bà con mở ni lon trên luống mạ
hoặc mở hai đầu luống mạ khi trời nắng.
- Thực hiện tốt các công tác điều tra phát hiện
sâu bệnh. Chỉ sử dụng thuốc BVTV khi có sâu bệnh vượt ngưỡng,
3.
Dự kiến thời gian tới:
* Trên mạ xuân sớm:
- Chuột phát sinh và gây hại nhẹ, cục bộ hại
TB trên những ruộng ven đồi gò, ven đường lớn.
- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng
trên những ruộng mạ không tre phủ ni lon, ruộng hạn.
* Trên rau:
- Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhẩy, tiếp tục gây hại mức độ hại nhe - TB.
- Rệp tiếp tục phát sinh và gây hại nếu thời
tiết tiếp tục khô hanh. Mức độ hại nhẹ - TB.
Người tập
hợp
Đỗ Thị Huyền
|
Ngày 12 tháng 01 năm 2016
Trạm
trưởng
Đặng
Thị Thu Hiền
|