Thông báo khẩn tình hình sâu bệnh kỳ 23 tháng 4 Dự báo 10 ngày tới và biện pháp phòng trừ
Toàn tỉnh - Tháng 4/2009

(Từ ngày 23/04/2009 đến ngày 31/12/9999)

1. Rầy các loại (Rầy nâu, rầy xám, rầy lưng trắng):

* Hiện tại: Mật độ trung bình 300 - 700 con/m2, cao 1.500 -  3.000 con/m2, cục bộ trên 10.000 con/m2 (Cẩm Khê, Thanh Ba, Hạ Hoà, Phù Ninh); Mật độ trứng trung bình 200 - 500 quả/m2, cao 1.000 - 3.000 quả/m2, cục bộ 5.000 - 6.000 quả/m2 (Cẩm Khê, Phù Ninh). Diện tích nhiễm 2.930,9 ha, trong đó nhiễm nặng 142,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 999,6 ha, trong đó diện tích phun 1 lần là 987,6 ha, diện tích phun 2 lần là 12 ha.

* Dự báo: Trứng rầy tiếp tục nở, mật độ rầy tiếp tục tăng cao và gây hại mạnh, cục bộ gây cháy ổ nếu không phòng trừ kịp thời. Dự kiến diện tích nhiễm cần phòng trừ khoảng 3.300 ha. Các huyện cần chú ý: Cẩm Khê, Thanh Ba, Hạ Hoà, Phù Ninh, Đoan Hùng, Lâm Thao, Việt Trì.

* Biện pháp phòng trừ: Ruộng có mật độ rầy cám (tuổi 1, 2) trên 1.500 con/m2 (30 con/khóm), sử dụng các loại thuốc Oncol 25 WP, Sectox 10WP, Conphai 700 WG, Midan 10WP,.. hỗn hợp với thuốc Bassa 50EC, Jetan 50 EC, Superista 25EC...theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên vỏ bao thuốc phun kỹ vào gốc lúa.

 Lưu ý: Trên những ruộng mật độ cao, sau phun thuốc 3 - 5 ngày kiểm tra lại nếu mật độ còn cao thì phải phun lại lần 2.

2. Bệnh khô vằn:

* Hiện tại: Bệnh gây hại trên tất cả các trà, tỷ lệ dảnh hại trung bình 5 - 10%, cao 20 - 30%, cục bộ ổ 40 - 60% (Cẩm Khê, Thanh Sơn, Phú Thọ, Thanh Ba, Hạ Hoà, Thanh Thuỷ, Việt Trì), cấp bệnh chủ yếu cấp 3, 5. Diện tích nhiễm 5.297,7 ha, trong đó nhiễm nặng 408 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.946,8 ha.

* Dự báo: Bệnh tiếp tục phát triển lây lan và gây hại bộ lá đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng tốt lá rậm rạp, bón nhiều đạm, ruộng bị hạn,... làm ảnh hưởng lớn tới năng suất. Dự kiến diện tích nhiễm đến ngưỡng cần phòng trừ là 4.000 ha. Các huyện, thị cần chú ý: Cẩm Khê, Phú Thọ, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hoà, Thanh Thuỷ, Việt Trì.

*Biện pháp phòng trừ: Ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Lervil 5SC, Aloannong 50SL, Validacin 5SL, Jinggang meisu 3SL, 5WP, ... phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

3. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn:

* Hiện tại: Bệnh đã xuất hiện và gây hại cục bộ trên diện hẹp. Tỷ lệ lá hại trung bình 3 - 5%, cao 10 - 20%, cục bộ 60 - 80% (Cẩm Khê, Thanh Ba). Diện tích nhiễm là 183,3 ha, trong đó nhiễm nặng 0,5 ha; Diện tích đã phòng trừ là 14,6 ha.

* Dự báo: Nếu thời tiết có mưa bão, bệnh sẽ bùng phát lây lan rất nhanh gây cháy khô toàn bô lá, đặc biệt trên các giống lúa lai, ruộng bón nhiều đạm. Dự kiến diện tích nhiễm cần phòng trừ là 1.000 ha. Các huyện cần chú ý: Cẩm Khê, Thanh Ba, Hạ Hoà, Phù Ninh.

* Biện pháp phòng trừ:  Khi ruộng bị bệnh, dùng thuốc Sansai 20WP, Sasa 20WP, Starner 20WP, Xanthomix 20WP,... phun phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.

4. Bọ xít dài:

* Hiện tại: Gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng. Mật độ trung bình 1 -  2con/m2, cao 4 - 6 con/m2, cục bộ 10 - 15 con/m2 (Đoan Hùng, Thanh Sơn). Tổng diện tích nhiễm 788 ha, trong đó nhiễm nặng 2 ha. Diện tích đã phòng trừ 122,2 ha.

* Dự báo: Bọ xít dài tiếp tục gây hại trên các trà lúa muộn giai đoạn trỗ bông - ngậm sữa, chắc xanh, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên diện tích lúa nếp, lúa thơm. Các huyện cần chú ý: Thanh Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Lâm Thao.

* Biện pháp phòng trừ: Trên ruộng có mật độ bọ xít từ 6 con/m2 trở lên, dùng thuốc Fastac 5EC, Địch Bách Trùng 90SP, Bestox 5EC, Pertox 5EC, ... phun vào lúc sáng sớm hoặc chiều mát.

5. Bệnh đạo ôn:

* Hiện tại: Tỷ lệ lá hại trung bình 1 – 2 %, cao 5 - 10%, cục bộ ổ 30 - 40% (Tân Sơn, Đoan Hùng). Diện tích nhiễm 889,1 ha, trong đó nhiễm nặng 8 ha. Diện tích đã phòng trừ 279 ha.

* Dự báo: Bệnh tiếp tục gây hại trên cổ bông, nếu thời tiết mát, ẩm độ không khí cao, bệnh có thể gây hại nặng trên các giống lúa chất lượng cao, lúa nếp.

* Biện pháp phòng trừ: Trên trà muộn chưa trỗ, nếu khu ruộng đã có đạo ôn lá, phải phun phòng đạo ôn cổ bông cho toàn bộ các ruộng lúa nếp, lúa chất lượng cao bằng các loại thuốc đặc hiệu: Bump 80 WP, Aloannong 50SL, Fuji once 40WP, BemSuper 75WP, New Hinosan 30EC phun theo hướng dẫn kỹ thuật ghi trên bao bì.

6. Chuột hại:

* Hiện tại: Chuột gây hại trên các trà, tỷ lệ dảnh hại trung bình 1 - 2 %, cao 6 - 10%, cục bộ ổ nhỏ 15 - 20% (Thanh Sơn, Thanh Thuỷ). Diện tích nhiễm 1.669,1 ha, trong đó nhiễm nặng 9 ha. Diện tích đã phòng trừ 197,4 ha.

* Dự báo: Chuột tiếp tục gây hại mạnh trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng trên những diện tích lúa ven làng, ven đồi, gò, ven bờ trục lớn...

 * Biện pháp phòng trừ: Tăng cường biện pháp thủ công tiêu diệt chuột; Tổ chức đánh chuột bằng các loại thuốc sinh học.

7. Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý gây hại nhẹ rải rác.

 
                                                                                         CHI CỤC TRƯỞNG - Lê Toàn

Đính kèm
Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...