UBND HUYỆN TÂN
SƠN
TRUNG TÂM DỊCH VỤ NN
Số: 24/BC7N -
TTDVNN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 18 tháng 6 năm
2025
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ
ngày 16/6 đến ngày 22/6/2025)
I.TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 32-340C.
Cao: 350C. Thấp: 300C.
Độ ẩm trung bình: 60 - 70%, Cao: 72%. Thấp:
55%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Số giờ nắng tổng số: ……………………………………
Nhận xét khác: Thời tiết
đầu tuần tạnh ráo, có nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Xuân muộn
|
2
|
Thu hoạch.
|
2400
|
1800
|
Tổng:
|
2400
|
2400
|
Mùa trung
|
Làm đất
|
|
|
b)
Cây trồng khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Cây chè:
|
Phát triển búp
|
2865,7
|
- Cây bồ đề:
|
Phát triển thân
lá
|
2106,4
|
-
Cây ngô
|
Thu hoạch
|
300
|
-
Cây rau
|
Phát triển thân
lá – thu hoạch
|
173
|
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:
Không
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất trống
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ
THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy:
Không
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và
tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và
GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH
SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Lúa xuân
muộn – trà 2; GĐST: Thu hoạch.
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
1 - 2
|
6.0
|
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
1 - 2
|
8.0
|
|
|
|
III
|
Ngô; GĐST: Thu hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu:
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I.a
|
Cây lúa
mùa trung - GĐST: Làm đất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cây chè – GĐST: Phát triển búp
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
166.1
|
|
|
|
166.1
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
107.1
|
|
|
|
107.1
|
|
|
III
|
Cây ngô – GĐST: Thu hoạch
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch: Không
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
- Lúa
mùa trung: Làm đất.
- Chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh
gây hại nhẹ. Bọ xít muỗi gây hại rải rác.
- Ngô: Tập trung thu hoạch.
VI. DỰ
BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Lúa mùa: Tập trung làm đất chuẩn bị gieo cấy vụ mùa.
-
Cây ngô: Tập trung thu hoạch.
-
Cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, … gây hại nhẹ - trung bình.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo
phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
-
Trên lúa: Làm đất kỹ, chuẩn bị ngâm ủ giống, gieo mạ mùa.
+ Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg
thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK
5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt.
+ Xử
lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ
như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để
hạn chế môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng
lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng
trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3
ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG,
Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...).
+ Tích cực
diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
- Trên ngô:
+ Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã
chín.
+ Làm đất, gieo hạt theo
đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất
- Trên chè: Sử dụng phân bón chuyên
dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực
phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Chú ý một số đối tượng sâu
bệnh: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh,...
+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ
lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ
bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC,
Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử
dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben
2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda
250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …
+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử
dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold
5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba
3.6EC, Aga 25EC,...
+ Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá
hại trên 20%, có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ nhện, ví dụ thuốc: Catex 3.6EC, Tasieu
1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL,
SK Enspray 99 EC, Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC, …
- Trên
bồ đề: Tiếp tục theo
dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ khi đến ngưỡng.
*Lưu ý:
-
Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại
Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu
gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- UBND các xã, thị trấn;
-
Lưu: Trung tâm.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Hoài Linh
|