Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 23
Tân Sơn - Tháng 6/2025

(Từ ngày 09/06/2025 đến ngày 15/06/2025)

UBND HUYỆN TÂN SƠN

TRUNG TÂM DỊCH VỤ NN

 

Số: 23/BC7N - TTDVNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 10 tháng 6 năm 2025

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 09/6  đến ngày 15/6/2025)

I.TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                            

Nhiệt độ trung bình: 32-330C. Cao: 350C. Thấp: 280C.

Độ ẩm trung bình: 60 - 70%, Cao: 72%. Thấp: 55%.

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Số giờ nắng tổng số: ……………………………………

Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần nhiều mây, có mưa, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân muộn

2

Thu hoạch.

2400

1800

Tổng:

2400

1800

b) Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Cây chè:

Phát triển búp – thu hái

2865,7

- Cây bồ đề:

Phát triển thân lá

2106,4

-         Cây ngô

Chín – thu hoạch

300

-         Cây rau

Phát triển thân lá – thu hoạch

173

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai: Không

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy: Không

2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh

a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH

Tên SVGH

Cây trồng và GĐST

Mật độ sâu, chỉ số bệnh

Tuổi, pha phát dục sâu/cấp bệnh

Tổng số mẫu

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB

Cao

0

1

3

5

7

9

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Lúa xuân muộn – trà 2; GĐST: Thu hoạch.

II

Chè; GĐST: Phát triển búp – thu hái

1

Bọ cánh tơ

1 - 2

4.0

2

Bọ xít muỗi

1 - 2

6.0

3

Rầy xanh

1 - 2

6.0

III

Ngô; GĐST: Chín – thu hoạch

           

           

          2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu:

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I.a

Cây lúa  - GĐST: Chín – thu hoạch

II

Cây chè – GĐST: Phát triển búp – thu hái

1

Bọ cánh tơ

2

Bọ xít muỗi

40.2

40.2

3

Rầy xanh

179.5

179.5

III

Cây ngô – GĐST: Chín – thu hoạch

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch: Không

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

  - Lúa xuân muộn: Tập trung thu hoạch.

  - Chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ.

  - Ngô: Tập trung thu hoạch.

VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

  - Lúa: Tập trung thu hoạch, làm đất chuẩn bị gieo cấy vụ mùa.

  - Cây ngô: Tập trung thu hoạch.

  - Cây chè: Bọ cánh tơ, rầy xanh, bọ xít muỗi, … gây hại nhẹ - trung bình.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

  - Trên lúa: Làm đất kỹ, chuẩn bị ngâm ủ giống, gieo mạ mùa.

 + Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo mạ thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng và phát triển tốt. 

+ Xử lý hạt giống trước khi ủ bằng một số loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, … để hạn chế  môi giới truyền bệnh lùn sọc đen và bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Theo dõi chặt chẽ rầy xanh đuôi đen và rầy lưng trắng trên mạ, trong trường hợp cần thiết thì phải phun trừ kịp thời trước khi cấy 3 ngày bằng một số loại thuốc trừ rầy (ví dụ: Actara 25 WG, Virtako 1.5 RG, Hichespro 500 WP, Admaire 050 EC, Enaldo 40 FS, Gaucho 600 FS, ...).

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

- Trên ngô:  

+ Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.

+ Làm đất, gieo hạt theo đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất

  - Trên chè: Sử dụng phân bón chuyên dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Chú ý một số đối tượng sâu bệnh: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh,...

+ Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

+ Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

+ Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

 + Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ nhện, ví dụ thuốc: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK Enspray 99 EC,  Aremec 18EC/ 36EC, Redmite 300SC, …

- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ khi đến ngưỡng.

*Lưu ý:

 - Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- UBND các xã, thị trấn;

- Lưu: Trung tâm.

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Nguyễn Hoài Linh


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...