Báo cáo sâu bệnh kỳ 18
Lâm Thao - Tháng 5/2021

(Từ ngày 03/05/2021 đến ngày 09/05/2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình  26-280 C, Cao:30- 350C, Thấp 22-250 C.

Độ ẩm trung bình: 80 %.Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần đêm và sáng có mưa rào, ngày nắng, cây trồng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

*Trên lúa vụ Xuân .

 + Lúa xuân muộn trà 1: Diện tích 2660 ha: Giống  JO2, GS55...;  

GĐST:  Chắc xanh- đỏ đuôi

+ Lúa xuân muộn trà 2: Diện tích 540ha: Giống KD, HT1, TBR225...  GĐST:  Phơi mầu- ném ngang.

- Ngô vụ xuân, diện tích 45ha: Giống NK4300, CP311, ngô nếp...;  Diện tích:  GĐST:  - chín thu hoạch

- Rau các loại vụ xuân: Tổng diện tích 208ha. Trong đó rau thập tự 30 ha

GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch

Các cây trồng khác: Không

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

 I .Lúa

Bệnh bạc lá

1,1

15

C1,3

Trà 1

Bệnh khô vằn

2,7

25

C1,3,

Rầy  các loại

28

400

T1,2,3,TT

 Trà 2

Bệnh khô vằn

3,3

22

C1,3

Bệnh bạc lá

0,6

8,0

C1


 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

 Rầy các loại

 Lúa trà 1

65

30

18

7

10

28

400

Bệnh khô vằn

108

80

28

2,7

25

Bệnh bạc lá

71

55

16

1,1

15

Trà 2

Bệnh khô vằn

66

45

21

3,3

22

Bệnh bạc lá

68

50

18

0,6

8,0

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 3 đến ngày 9 tháng 5 năm 2021) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá 

Trà 1

1,1

15

7,6

Nhẹ 7,6

- 0,3

Hẹp

2

Bệnh khô vằn

2,7

25

131,5

Nhẹ: 110,6

TB: 20,9

+23,5

Rộng

3

Bệnh khô vằn

Trà 2

3,4

22,5

79,6

Nhẹ: 71,1

TB: 8,5

+7,6

Rộng

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa xuân muộn trà 1:

 - Bệnh bạc lá: Hiện tại bệnh gây hại nhẹ, các ổ bệnh đã được phun thuốc phòng trừ, vết bệnh không phát triển lây lan thêm.

- Bệnh khô vằn: gây hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình trên một số diện tích lúa rậm rạp, bón thừa phân đạm.

- Rầy các loại: gây hại nhẹ ở diện hẹp, mật độ TB 24-32 con/m2, cao 40-80 con/m2, cục bộ ổ 320 - 400 con/m2 (phát dục chủ yếu tuổi 1,2,3.

* Ngoài ra: Sâu đục thân gây bông bạc rải rác.

* Trên lúa xuân muộn trà 2:

- Bệnh bạc lá: Bệnh phát sinh trên một số giống nhiễm như TBR225, Hương thơm, mức độ hại nhẹ, rải rác…

- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên những ruộng xanh tốt rậm rạp.

Ngoài ra: sâu đục thân hai chấm gây bông bạc rải rác.

* Trên ngô, rau: Chuẩn bị thu hoạch.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa:

Bệnh bạc lá:: Khi ruộng chớm bị bệnh, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starner 20WP, Novaba 68WP, Xanthomic 20WP,…); tuyệt đối không phun thuốc kèm phân qua lá.

-  Bệnh khô vằn:  Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

3. Dự kiến thời gian tớí:

+ Trên lúa:

          - Bệnh bạc lá, bệnh khô vằn gây hại nhẹ ở diện hẹp, cục bộ ổ trung bình.

- Rầy các loại gây hại nhẹ, rải rác.

Người tập hợp

Đỗ Thị Huyền

Ngày 04 tháng 05  năm 2021

Trạm trưởng

Đặng Thị Thu Hiền


Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...