I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình 17- 190 C, Cao: 22- 250C,
Thấp: 15-170 C.
Độ ẩm trung bình: 80
%.Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa: tổng
số:
Nhận xét khác:
Trong tuần đêm và sáng có sương mù ngày âm u, trời rét cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
*Trên lúa vụ Xuân .
+ Lúa xuân muộn trà 1: Diện tích 2680ha:
Giống JO2, GS55...;
GĐST : Cuối đẻ
+ Lúa xuân muộn
trà 2: Diện tích 520ha: Giống KD, HT1, TBR225... GĐST:
Đẻ nhánh rộ
- Ngô vụ xuân, diện
tích 45ha: Giống NK4300, CP311, ngô nếp...; Diện tích : 3l ha GĐST: 5 lá- 7 lá
- Rau vụ xuân: Tổng
diện tích 180ha. Trong đó rau thập tự 30ha
GĐST: Phát triển thân
lá- thu hoạch
Các cây trồng
khác: Không
II. TRƯỞNG
THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
I .Lúa
|
Bệnh đạo ôn
|
0,01
|
0,2
|
C1
|
Trà 1
|
Chuột
|
0,5
|
3,0
|
|
Bệnh khô vằn
|
0,5
|
5,0
|
C1
|
|
Ruồi đục nõn
|
0,1
|
5,0
|
|
Trà 2
|
Bệnh đạo ôn
|
0,004
|
0,05
|
C1
|
|
Ruồi đục nõn
|
0,5
|
5,0
|
|
|
|
|
|
|
II. Rau
|
Bọ nhảy
|
5,9
|
32
|
TT
|
|
Sâu xanh
|
1,9
|
9,0
|
T2,3,4
|
|
|
|
|
|
III. Ngô
|
Bệnh đốm lá
|
1,9
|
8,0
|
C1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH
HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ
ngày 22 đến ngày 28 tháng 03 năm 2021)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu xanh
|
Rau
|
1,0
|
9,0
|
3,4
|
Nhẹ:2,3
Tb; 1,1
|
|
|
+2,9
|
1,1
|
Rộng
|
2
|
Bọ nhảy
|
Rau
|
5,9
|
32
|
7,8
|
Nhẹ:5,3
Tb; 2,5
|
|
|
+5,2
|
2,5
|
Rộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.Tình
hình dịch hại:
*
Trên lúa xuân muộn trà 1:
- Bệnh
đạo ôn lá phát sinh và gây hại mức độ hại
nhẹ.
- Chuột gây hại gây hại nhẹ, cục bộ ổ gây hại
trung bình trên một số diện tích gần bờ
lớn, nghĩa trang, trang trại.
- Bệnh khô vằn bắt đầu xuất hiện và gây hại nhẹ trên một số diện tích lúa bón
thừa phân đạm .
*Ngoài ra ruồi đục nõn, rầy các loại gây hại
rải rác.
*
Trên lúa xuân muộn trà 2:
-
Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ rải rác trên giống TBR225.
-
Chuột , ruồi đục nõn gây hại nhẹ.
*
Trên Rau họ thập tự:
-
Bọ nhảy gây hại nhẹ đến trung bình
trên một số diện tích rau cải mới gieo.
- Sâu xanh gây hại nhẹ- đến trung bình trên
một só diện tích bắp cải su hào trông muộn.
*
Trên ngô: Bệnh đốm lá gây hại nhẹ.
2.
Biện pháp xử lý:
*
Trên lúa:
- Tiếp tục diệt chuột bằng mọi biện pháp,
- Theo dõi, bám sát bệnh đạo ôn lá để chủ động phòng trừ kịp thời các ổ bệnh khi đến
ngưỡng bằng các loại thuốc đặc trịị có trong danh mục ví dụ như: (Fu-army 30WP, 40EC, Katana
20SC, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP, Filia 525SE…)
- Phòng trừ bệnh
khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại
trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ:
Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...),
pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
* Trên rau: Chỉ phun phòng trừ sâu,
bệnh khi vượt ngưỡng, ưu tiên sử dụng bằng các loại thuốc có nguồn gốc thảo
mộc, sinh học. Chú ý thời gian cách ly.
*
Trên ngô: Chủ động phòng trừ sâu bệnh trên ngô khi đến
ngưỡng.
3.
Dự kiến thời gian tớí:
+ Trên lúa:
- Đề phòng bệnh đạo ôn lây
lan và gây hại mức độ hại nhẹ, cục bộ
hại TB nếu thời tiết tiếp tục có mưa phùn, ẩm độ cao kéo dài
-
Chuột: Tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình ở khu nghĩa
trang, đường lớn.
-
Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và gây hại mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung
bình trên những ruộng xanh tốt bón thừa
phân đạm.
-
Ngoài ra ruồi đục nõn, rầy các loại gây hại nhẹ.
*
Trên Rau: - Sâu xanh, bọ nhảy, gây hại nhẹ, cục bộ trung
bình.
*
Trên Ngô - Bệnh đốm lá, sâu đục thân gây hại nhẹ
- Bệnh khô vằn gây hại
nhẹ.
Người
tập hợp
Đỗ
Thị Huyền
|
Ngày 23 tháng 03 năm 2021
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|