Thông báo tinhg hình sâu bệnh kỳ 12
Phú Thọ - Tháng 3/2017

(Từ ngày 20/03/2017 đến ngày 26/03/2017)

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 20 tháng 3 đến ngày 26 tháng 03 năm 2017)

Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết:

- Nhiệt độ trung bình: 24-250C; Cao: 270C; Thấp: 220C.

- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..

- Lượng mưa: Tổng số……………………………..cây trồng.

Nhận xét khác: Trong tuần thỉnh thoảng có mưa nhỏ, trời âm u, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- - Lúa xuân muộn; DT: 985 ha; GĐST:  Đẻ nhánh rộ - đứng cái.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa xuân muộn

Bệnh khô vằn

0.717

5.90

Bệnh đạo ôn lá

Chuột

0.543

6.50

Rầy các loại

0.80

16.00

Ruồi đục nõn

0.063

1.90

Sâu cuốn lá nhỏ

Sâu đục thân

0.287

2.00

III/  DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh khô vằn

Lúa xuân muộn

0.717

5.90

Chuột

0.543

6.50

Rầy các loại

0.80

16.00

Ruồi đục nõn

0.063

1.90

Sâu cuốn lá nhỏ

11

0

0

0

3

7

1

Sâu đục thân

3

0

0

0

0

3

0.287

2.00

IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1)nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ, Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa xuân muộn

0.717

5.90

xã Văn Lung, Hà Thạch, Hà Lộc

2

Chuột

0.543

6.50

23.623

23.623

xã Văn Lung, Hà Thạch, Hà Lộc

3

Rầy các loại

0.80

16.00

xã Văn Lung, Hà Thạch, Hà Lộc

4

Ruồi đục nõn

0.063

1.90

xã Văn Lung

5

Sâu cuốn lá nhỏ

xã Văn Lung, Hà Thạch, Hà Lộc

6

Sâu đục thân

0.287

2.00

xã Văn Lung, Hà Thạch, Hà Lộc

V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)        

1. Tình hình dịch hại:

          * Trên lúa xuân muộn: Chuột gây hại nhẹ; bệnh khô vằn gây hại nhẹ rải rác, cục bộ 1 ruộng tại xã Hà Lộc tỷ lệ hại 19.4 % (Diện tích khoảng 3 sào); Ruồi đục nõn, sâu đục thân, bệnh đạo ôn lá, rầy các loại, sâu cuốn lá gây hại nhẹ rải rác.

2. Dự kiến thời gian tới:        

           * Trên lúa xuân muộn: Chuột gây hại nhẹ đến trung bình; sâu đục thân, ruồi đục nõn, rầy các loại, sâu cuốn lá gây hại nhẹ rải rác.

          - Trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ cao, bệnh đạo ôn lá có thể phát sinh và gây hại nhẹ trên giống nhiễm như giống BC15, nếp 97, những ruộng xanh tốt bón nhiều đạm.

3. Biện pháp phòng trừ:

- Theo dõi, kiểm tra tình hình sâu bệnh trên cây trồng chỉ đạo phòng trừ sâu bệnh đến ngưỡng.

          - Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Những ruộng có vết bệnh mới mà trong điều kiện thời tiết âm u, ẩm độ không khí cao thì tiến hành phòng trừ ngay bằng các loại thuốc ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sieubem 777WP, Funhat 40WP,... .

          - Chuột: Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột tập trung từ nay cho đến hết 25/3/2017 theo Công văn số 91/KH-UBND ngày 16/2/2017 của UBND Thị xã Phú Thọ về việc tổ chức đợt  diệt chuột tập trung vụ Chiêm xuân 2016-2017.

          Biện pháp: Diệt chuột đồng loạt bằng bả diệt chuột sinh học, thuốc trừ chuột hóa học, … có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam: (thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25 WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, trộn thành bả, mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ trấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép,... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005 AB). Lưu ý: Thu gom mồi bả dư thừa, xác chuột chết để xử lý, tránh gây ô nhiễm môi trường.

- Bệnh khô vằn: Ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, sử dụng một trong các loại thuốc hóa học có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ bệnh khô vằn hại lúa ví dụ như: Cavil 50WP, Lervil 50SC, vilusa 5.5SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,... pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

Người tập hợp

Đỗ Thị Hà

TRẠM TRƯỞNG

Lê Diên Quang

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...