Thông báo tình hình SVGH kỳ 33
Toàn tỉnh - Tháng 8/2019

(Từ ngày 09/08/2019 đến ngày 15/08/2019)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  33 /TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 15 tháng 8 năm 2019

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 09 tháng 8 năm 2019 đến ngày 15 tháng 8 năm 2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  29 - 300 C; Cao 35 - 370C; Thấp 25 - 270C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của rìa bắc rãnh áp thấp nối với cơn áp thấp nhiệt đới trên khu vực Bắc Biển Đông nên trong tỉnh đêm có mưa rào và dông vài nơi, ngày nắng, có nơi nắng nóng; cuối kỳ do ảnh hưởng của vùng áp thấp phía Tây kết hợp với đới gió Tây nam gây hiệu ứng phơn nên thời tiết ở các nơi trong tỉnh phổ biến đêm không mưa ngày nắng nóng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 11.253 ha

Sinh trưởng: Trỗ bông - phơi màu

- Lúa mùa trung

Diện tích: 15.387 ha

Sinh trưởng: Làm đòng

- Ngô hè thu

Diện tích: 3.775 ha

Sinh trưởng : Trỗ cờ - chín sáp

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: Quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,4 - 9,0 %, cao 21 - 28,5%, cục bộ 33,3 - 42% (Tam Nông, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê). Diện tích nhiễm 2.024,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.321,1 ha, trung bình 678,8 ha); tăng so với CKNT 300,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 692,1 ha; trong đó lần 1 là 676,2 ha, lần 2 là 15,9 ha (Lâm Thao).

- Bọ xít dài: Mật độ phổ biến 0,4 - 2,0 con/m2, cao 3,0 - 7,0 con/m2; diện tích nhiễm 403 ha (Nhiễm nhẹ 312,6 ha, trung bình 90,4 ha); tăng so với CKNT 403 ha. Diện tích đã phòng trừ 90,4 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,6 - 9,3%, cao 11,5 - 26%. Diện tích nhiễm 108 ha (Nhiễm nhẹ 101,2 ha, trung bình 6,8 ha); giảm so với CKNT 14,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 47,9 ha; trong đó lần 1 là 40,9 ha, lần 2 là 7 ha (Lâm Thao).

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh phổ biến 5,3 - 8,5%, cao 32%; diện tích nhiễm 59,15 ha (Nhiễm nhẹ 38,7 ha, trung bình 20,4 ha); giảm so với CKNT 39,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 20,4 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,1 - 0,3%, cao 2,0 - 3,7%. Diện tích bị hại 75,3 ha (Chủ yếu hại nhẹ); giảm so với CKNT 2,8 ha.

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,6%, cao 2,0 - 8,3%. Diện tích nhiễm 42 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 14,1 ha. Mật độ trứng phổ biến 0,01 con/m2, cao 0,1 - 0,2 con/m2; diện tích nhiễm 36 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh phổ biến 2,0 - 7,5%, cao 12%; diện tích nhiễm 24,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 24,3 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,5 - 7,0 %, cao 12,3 - 26%, cục bộ 32,4 % (Cẩm Khê). Diện tích nhiễm 1.794,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.195,4 ha, trung bình 599,1 ha); giảm so với CKNT 1.566,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 520 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 4,0 - 86,0 con/m2, cao 35 con/m2; diện tích nhiễm 755,9 ha (Nhiễm nhẹ 375,5 ha, trung bình 380,4 ha; giảm so với CKNT 1.527,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 380,4 ha;

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 1,9 - 6,8%, cao 13,5 - 18%, cục bộ 40% (Hạ Hòa); diện tích nhiễm 532,5 ha (Nhiễm nhẹ 453,4 ha, trung bình 79,1 ha); tăng so với CKNT 66,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 79,1 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,7 - 8,0%, cao 11,2 - 20%, cục bộ 30 - 50% (xã Sơn Dương, 275,9 ha, trung bình 112,9 ha); tăng so với CKNT 312,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 136,2 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 0,7%, cao 2,0 - 5,0%; diện tích bị hại 217,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 137 ha.

- Rầy các loại: Mật độ phổ biến 20 - 210 con/m2, cao 400 - 800 con/m2; diện tích nhiễm 94,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 94,5 ha.

3. Trên cây ngô hè:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ sâu non phổ biến 0,5 - 2,0 con/m2, cao 3,0 - 6,0 con/m2. Diện tích nhiễm 0,8 ha (Nhiễm nhẹ 0,6 ha, trung bình 0,2 ha); tăng so với CKNT 0,8 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 8,6%, cao 12,5 - 16%. Diện tích nhiễm 64,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 20,3 ha.

Ngoài ra: Sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá rải rác.

4. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 4,2%, cao 6,0 - 12%; diện tích nhiễm 731,1 ha (Nhiễm nhẹ 627,7 ha, trung bình 103,4 ha); giảm so với CKNT 105,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 103,4 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,4%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 1.096,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 138,2 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,0%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 316,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 350,7 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,7 - 4,1%, cao 6,0 - 12%; diện tích nhiễm 58,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 58,5 ha.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp các loại, sâu ăn lá, sâu đục thân đục cành, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề hại nhẹ. Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:  

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc; lúa đang trong giai đoạn làm đòng đến trỗ, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống mẫn cảm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).  Các huyện cần lưu ý: Lâm Thao, Thanh Thủy, Tam Nông, Phù Ninh, Thanh Ba, Việt Trì.

- Bệnh khô vằn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần lưu ý: Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Phù Ninh, Yên Lập, Lâm Thao, Thanh Thủy, Việt Trì.

- Bọ xít dài tiếp tục phát sinh gây hại đối với diện tích lúa mới trỗ và gây hại mạnh hơn những diện tích lúa gần ven đồi, bờ cỏ, ruộng lúa thơm, đặc biệt là những diện tích trỗ trước so với đại trà.

- Chuột: tiếp tục gây hại trên các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ voi, ....

- Sâu cuốn lá nhỏ: trên những diện chưa được phòng trừ, sâu non tiếp tục gây hại, cần tiếp tục chỉ đạo phun phòng trừ.

Ngoài ra: Cần tiếp tục điều tra theo dõi lứa rầy trong tháng 8 để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô hè: Bệnh khô vằn gây hại trên cây ngô, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình. Ngoài ra: Sâu keo mùa thu, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá, chuột hại nhẹ.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình; bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện đỏ, rệp các loại, sâu ăn lá, sâu đục thân đục cành, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời có hiệu quả; các huyện có diện tích trồng bồ đề cần lưu ý nhất là Tân Sơn và Thanh Sơn. Ngoài ra bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

 * Thực hiện tốt văn bản số 909/SNN-TT&BVTV, ngày 03 tháng 7 năm 2019, về việc phát động  diệt chuột tập trung vụ  mùa 2019; Văn bản số 1040/SNN-TT&BVTV ngày 25 tháng 7 năm 2019, về việc tập trung chăm sóc, phòng trừ sinh vật gây hại lúa mùa 2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

  1. Trên lúa: Áp dụng các biện pháp IPM, coi trọng các biện pháp canh tác, thủ công; phân loại đồng ruộng, chỉ phun thuốc phòng trừ trên diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng để bảo vệ thiên địch và môi trường.

  - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...); tuyệt đối không phun thuốc kèm phân qua lá.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Galirex 55SC, ...

- Bọ xít dài: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ bọ xít trên 6 con/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ bọ xít dài đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Bestox 5EC, Cymerin 25EC, Fenbis 25EC, Sherzol 205EC, Eska 250EC,... Chú ý cần phun theo đường xoáy chân ốc và phun vào lúc sáng sớm khi bọ xít co cụm ướt cánh ít di chuyển và tập trung dễ tiêu diệt.

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như ngắt ổ trứng để diệt sâu non, trứng  và diệt trưởng thành vào đèn. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ (Ví dụ: Nicata 95SP, Gà nòi 95SP, Virtako 40WP, Tasieu 5EC, Silsau 1.8EC,3.6EC, Shepatin 18EC, 36EC, ...). Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp với thuốc (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG,  Regent 800WG, ...).

- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên, theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ các đối tượng khác theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, trạm Trồng trọt và BVTV.

2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

  3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

  - Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

  - Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

 - Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, …

  4. Trên cây bưởi:

   - Rệp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Biomax 1EC, Shertin 3.6EC, Applaud 25SC, Map-Judo 25WP, Visit 5EC,...

   - Ruồi đục quả: Áp dụng biện pháp canh tác, thủ công: Sử dụng túi lưới màu trắng để bao quả. Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng thành, ví dụ: Vizubon - D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, Vizubon-P,.... Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin, Petroleum oil,...Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...

  - Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

  Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh sẹo, loét, câu cấu,...

  Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 9 tháng 8 năm 2019 đến ngày 15 tháng 8 năm 2019)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

2,4 - 9,0

21 - 28,5; CB33,3 - 42(TN,HH,TB,CK)

2.024,2

1.321,1

678,8

24,3

300,2

692,1

13/13

2

Bọ xít dài

0,4 - 2,0

3,0 - 7,0

403

312,6

90,4

403

90,4

Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê

3

Bệnh đốm sọc VK

1,6 - 9,3

11,5 - 26

108

101,2

6,8

-14,5

47,9

Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Phù Ninh, Việt Trì

4

Bệnh sinh lý

5,3 - 8,5

32

59,1

38,7

20,4

-39,4

20,4

Hạ Hòa

5

Chuột

0,1 - 0,3

2,0 - 3,7

75,3

75,3

-2,8

Việt Trì, Hạ Hòa, Phù Ninh

6

Sâu đục thân

0,4 - 1,6

2,0 - 8,3

42

42

-14,1

Việt Trì

7

Sâu đục thân (trứng)

0,01

0,1 - 0,2

36

36

36

Thanh Ba

8

Rầy các loại

26 - 240

560 - 860

27,4

27,4

20

Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Thủy, Lâm Thao

9

Bệnh bạc lá

2,0 - 7,5

12

24,3

24,3

24,3

24,3

Tam Nông, Lâm Thao

10

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2,5 - 7,0

12,3 - 26; CB32,4(CK)

1.794,5

1.195,4

599,1

-1.566,5

520

13/13

11

Sâu cuốn lá nhỏ

4,0 - 8,0

35

755,9

375,5

380,4

-1.527,9

380,4

Đoan Hùng

12

Bệnh sinh lý

1,9 - 6,8

13,5 - 18; CB40(HH)

532,5

453,4

79,1

66,8

79,1

Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập

13

Bệnh đốm sọc VK

1,7 - 8,0

11,2 - 20; CB30 - 50(LT)

387,9

275

112,9

312,1

136,2

Lâm Thao, Hạ Hòa, Phú Thọ, Tam Nông

14

Chuột

0,3 - 0,7

2,0 - 5,0

217,9

217,9

137

Lâm Thao, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Phù Ninh, Đoan Hùng, Cẩm Khê

15

Rầy các loại

20 - 210

400 - 800

94,5

94,5

94,5

Yên Lập, Cẩm Khê, Tân Sơn, Hạ Hòa, Tam Nông

16

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè

0,5 - 2,0

3,0 - 6,0

0,8

0,6

0,2

0,8

Việt Trì

17

Bệnh khô vằn

1,3 - 8,6

12,5 - 16

64,1

64,1

20,3

Hạ Hòa, Đoan Hùng, Phù Ninh

18

Rầy xanh

Chè

1,3 - 4,2

6,0 - 12

731,1

627,7

103,4

-105,5

103,4

Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Đoan Hùng

19

Bọ cánh tơ

0,6 - 2,4

4,0 - 8,0

1.096,7

1.096,7

138,2

Thanh Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê

20

Bọ xít muỗi

0,4 - 2,0

4,0 - 6,0

316,5

316,5

-350,7

Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...