SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV
Số: 228 /TB-TT&BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 02
tháng 8 năm 2019
|
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 7/2019
Dự báo tình hình SVGH tháng 8/2019
I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG
THÁNG 7/2019:
1. Trên lúa sớm:
-
Sâu cuốn lá nhỏ lứa 5: Xuất hiện sớm hơn CKNT 5-7 ngày, quy mô, mức độ nhẹ hơn
CKNT; Diện tích nhiễm 4.289,1 ha (Nhiễm nhẹ 1.976,8 ha, trung bình 2.169,8 ha,
nặng 142,5 ha (Thanh Ba),diện tích đã phòng trừ 2.564 ha.
-
Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 1.012,4 ha (Nhiễm nhẹ 667,2 ha, trung bình 345,2
ha); tăng so với CKNT 427,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 376,2 ha.
-
Chuột: Diện tích bị hại 538,7 ha (Hại nhe 394,5 ha, trung bình 144,2 ha); tăng
so với CKNT 489,7 ha.
-
Sâu đục thân hai chấm lứa 4: Sớm hơn CKNT; Diện tích nhiễm 259,8 ha (Nhiễm nhẹ 187 ha,
trung bình 72,8 ha); Diện tích đã phòng trừ 149,6 ha.
-
Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 102,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 44,1
ha. Diện tích đã phòng trừ 6,9 ha.
-
Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Diện tích nhiễm 25,7 ha (Nhiễm nhẹ 22,3 ha, trung bình
3,4 ha); tăng so với CKNT 25,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 25,7 ha.
- Ốc
bươu vàng: Diện tích nhiễm 31,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 18,1
ha.
2. Trên lúa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ lứa 5:
Sớm hơn CKNT; Diện tích nhiễm 3.143,5 ha (Nhiễm nhẹ 1.707,5 ha, trung bình
1.436 ha); Diện tích đã phòng
trừ 665,3 ha.
- Chuột: Diện tích bị hại 448,9 ha (Hại nhẹ 409,5
ha, trung bình 39,4 ha); tăng so với CKNT 448,9 ha.
- Ốc bươu vàng: Diện
tích nhiễm 372,6 ha (Nhiễm nhẹ 339,9 ha, trung bình 32,7 ha); giảm so với CKNT 158,3
ha. Diện tích đã phòng trừ 32,7 ha.
-
Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 356,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT
231,5 ha.
-
Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 105,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT
134,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 8,9 ha.
3. Trên ngô hè thu:
- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 192,4 ha (Nhiễm
nhẹ 173,4 ha, trung bình 18,7 ha, nặng 0,3 ha (Việt Trì); tăng so với CKNT 192,4
ha. Diện tích đã phòng trừ 53,2 ha.
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 105 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 78,34 ha.
4. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.464,6 ha (Nhiễm
nhẹ 1.151,5 ha, trung bình 313,1 ha) tại Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn,
Đoan Hùng, Yên Lập, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 479,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 254,5
ha.
- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 1.064,1 ha (Chủ yếu
nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm
Khê; giảm so với CKNT 416,7 ha.
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 733,4 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với
CKNT 487,3 ha.
- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 631,3
ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn, Tân Sơn, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Ba, Hạ
Hòa; tăng so với CKNT 392,8 ha.
5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, ruồi đục quả, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông
nhung, bệnh thán thư hại nhãn vải.
6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề hại rải
rác. Ngoài ra bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá,
sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc
gây hại cục bộ trên keo.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH
THÁNG 8/2019:
1. Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non
lứa 5, lứa 6 tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ gây hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp
tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên
những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại nhất là sau các cơn mưa lớn
kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các
ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn đòng đến trỗ đến ngậm sữa trắc
xanh, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống mẫn cảm
(Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TH3-4, TBR 225,...).
- Sâu đục thân hai chấm:
Trưởng thành lứa 5 ra rộ từ trung tuần tháng 8 đến đầu tháng 9, Sâu non nở và
gây hại trên các trà lúa, nhất là trên trà lúa mùa trung mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Lâm Thao, Phù Ninh, Hạ Hòa,
Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê, Yên Lập,...
- Chuột: tiếp tục gây hại trên các trà lúa ở tất cả
các huyện, thành, thị. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên
những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại
chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng
cỏ voi, ... .
- Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy mật độ gây hại trên các trà lúa từ cuối
tháng 8 đến trung tuần tháng 9, mức độ hại nhẹ đến trung bình. Các huyện cần
chú ý: Cẩm Khê, Yên Lập, Phù Ninh, Thanh Sơn, Tân Sơn, … .
* Ngoài ra: Bệnh sinh lý,
bọ xít dài gây hại rải rác.
2. Trên cây ngô hè: Sâu keo
mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ từ nhẹ đến trung bình. Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu
đục thân, bắp, chuột hại nhẹ.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ
đến trung bình; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả:
Nhện đỏ, rệp các loại, ruồi
đục quả, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ
xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn vải.
5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề gây hại
nhẹ. Ngoài ra bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá,
sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc
gây hại cục bộ trên keo.
III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:
* Tiếp tục thực hiện nội dung tại các văn bản số
1924/UBND-KTN ngày 10 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh và văn bản số
577/SNN-TT&BVTV ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Sở Nông nghiệp và PTNT về phòng
chống sâu keo mùa thu; Văn bản số 1040/SNN-TT&BVTV ngày 25 tháng 7 năm 2019 của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc tập trung chăm sóc, phòng trừ
sinh vật gây hại lúa mùa 2019.
1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 20 con/m2 (giai đoạn đứng cái
- làm đòng) sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc:
Clever 300WG, Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner
150 EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC,
Sausto 1EC, Mopride 20WP, ...).
- Bệnh khô vằn:
Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng
các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP,
Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Binhconil
75WP, Daconil 75WP, DuPontTM
KocideÒ 53.8 WG, Tilt Super® 300EC,
Galirex 55SC, ...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng
thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay
việc bón phân hóa học, nhất là đạm và thuốc kích thích sinh trưởng, phun phòng
trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa
25WP, ...).
- Sâu đục thân: Ngắt ổ trứng để diệt sâu non. Khi
ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3
ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ (Ví dụ: Nicata 95SP, Gà nòi 95SP, Virtako 40WP,
Tasieu 5EC, Silsau 1.8EC,3.6EC, Shepatin 18EC, 36EC, ...). Nếu mật độ ổ trứng
cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp với thuốc (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell
800WG, Finico 800WG, Regent 800WG, ...).
- Rầy các loại: Khi ruộng lúa
có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành
phòng trừ bằng thuốc trừ rầy (ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC,
Superista 25 EC, Nibas 50 EC, ...).
- Các đối tượng khác: Tiếp tục diệt chuột thường xuyên, theo
dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ các đối tượng khác theo thông báo, hướng
dẫn của Chi cục, trạm Trồng trọt và BVTV.
2. Trên ngô hè:
- Sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ
công: xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp
của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trưởng thành.
+ Biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả chua ngọt để
bắt diệt trưởng thành; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK
6919S,...)
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emaben
2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC, Match 050EC,
Lufenron 050EC,... . Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể
phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun
ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ
sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ
như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên
chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC,
Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên
10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như:
Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map
Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop
3.0 CS, …
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%;
có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như:
Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK
Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…
4. Trên cây bưởi:
- Rệp: Khi
cây có trên 25% cành, lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Biomax 1EC, Shertin 3.6EC, Applaud
25SC, Map-Judo 25WP, Visit 5EC,...
- Ruồi đục quả: Sử dụng túi
lưới màu trắng để bao quả. Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng
thành, ví dụ: Vizubon - D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, Vizubon-P,....
Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin, Petroleum oil,...Ví dụ
thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...
Ngoài ra: Cần chú ý theo dõi bệnh sẹo, loét, chảy
gôm trên cây bưởi, sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ, để có biện pháp chỉ đạo kịp
thời.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên
bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly;
Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa
phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- GĐ, PGĐ Sở (ô. Anh);
- UBND các huyện, thành, thị;
- VP Sở; KHTC, TTKN (s/i);
- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);
- Tổ Website Chi cục (để đăng);
- Lưu: VT, BVTV (18b).
|
KT. CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 01 tháng 07 năm 2019 đến ngày 31 tháng 07 năm 2019)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật
độ (con/m2), Tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Diện tích nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa sớm
|
6,0 - 16
|
20 - 32; CB 64(TB)
|
4.289,1
|
1.976,8
|
2.169,8
|
142,5
|
|
335,5
|
2.564
|
Thanh Ba, Cẩm Khê, Hạ Hòa,
Đoan Hùng, Phù Ninh, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy, Yên Lập
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
1,7 - 10,6
|
15 - 25
|
1.012,4
|
667,2
|
345,2
|
|
|
427,3
|
376,2
|
Phù Ninh, Thanh Ba, Cẩm
Khê, Tam Nông, Yên Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao, Thanh Thủy
|
3
|
Chuột
|
0,5 - 2,6
|
3,0 - 7,6
|
538,7
|
394,5
|
144,2
|
|
|
498,7
|
|
Thanh Sơn, Đoan Hùng, Thanh
Ba, Lâm Thao, Việt Trì, Hạ Hòa, Phù Ninh, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông
|
4
|
Sâu đục thân
|
0,4 - 2,4
|
4,3 - 9,3
|
259,8
|
187,0
|
72,8
|
|
|
259,8
|
149,6
|
Phù Ninh, Việt Trì, Thanh
Ba, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Đoan Hùng
|
5
|
Sâu đục thân (trứng)
|
0,01 - 0,05
|
0,1 - 0,3
|
190,2
|
122,2
|
68
|
|
|
190,2
|
122,2
|
Phù Ninh, Lâm Thao
|
6
|
Bệnh sinh lý
|
1,0 - 8,0
|
12 - 20
|
102,8
|
102,8
|
|
|
|
-44,1
|
6,9
|
Lâm Thao, Tam Nông, Thanh
Sơn
|
7
|
Sâu đục thân (bướm)
|
0,02 - 0,2
|
0,5 - 2,0
|
54,1
|
54,1
|
|
|
|
54,1
|
|
Việt Trì, Lâm Thao, Phù
Ninh
|
8
|
Bệnh đốm sọc VK
|
1,4 - 6,7
|
11,7 - 30
|
25,7
|
22,3
|
3,4
|
|
|
25,7
|
25,7
|
Lâm Thao, Thanh Thủy
|
9
|
Ốc bươu vàng
|
0,1 - 0,5
|
1,2 - 2,3
|
31,3
|
31,3
|
|
|
|
18,1
|
|
Thanh Sơn, Đoan
Hùng
|
10
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa trung
|
3,0 - 16
|
32 - 55; CB 80(TN)
|
3.143,5
|
1.707,5
|
1.436
|
|
|
2.475,0
|
665,3
|
Tam Nông, Tân Sơn, Yên Lập,
Cẩm Khê, Thanh Ba, Hạ Hòa, Phú Thọ
|
11
|
Chuột
|
0,5 - 2,8
|
3,1 - 5,2; CB 8,0 - 10,2(ĐH,LT)
|
448,9
|
409,5
|
39,4
|
|
|
448,9
|
|
Đoan Hùng, Lâm Thao, Yên
Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Tam Nông
|
12
|
Ốc bươu vàng
|
0,4 - 1,0
|
2,0 - 4,0
|
372,6
|
339,9
|
32,7
|
|
|
-158,3
|
32,7
|
Đoan Hùng, Cẩm
Khê, Thanh Sơn, Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Phú Thọ, Tân Sơn
|
13
|
Bệnh khô vằn
|
1,9 - 8,5
|
12 - 18,6
|
356,5
|
356,5
|
|
|
|
231,5
|
|
Cẩm Khê, Tam Nông
|
14
|
Bệnh sinh lý
|
3,4 - 9,0
|
10 - 20
|
105,1
|
105,1
|
|
|
|
-134,8
|
8,9
|
Lâm Thao, Yên Lập
|
15
|
Sâu đục thân
|
0,1 - 0,8
|
3,5 - 6,4
|
54,0
|
54,0
|
|
|
|
42,0
|
|
Phú Thọ, Cẩm Khê, Đoan Hùng
|
16
|
Sâu keo mùa Thu
|
Ngô hè thu
|
0,4 - 1,8
|
2,0 - 4,0; CB 8,0 - 9,5(VT,YL)
|
192,4
|
173,4
|
18,7
|
0,3
|
|
192,4
|
53,2
|
Hạ Hòa, Việt
Trì, Cẩm Khê, Thanh Ba, Thanh Thủy, Tam Nông, Phú Thọ, Phù Ninh, Yên Lập, Tân
Sơn
|
17
|
Bệnh khô vằn
|
2,3-6,0
|
8,0-16
|
105
|
105
|
|
|
|
78,3
|
|
Hạ Hòa, Phù Ninh, Đoan
Hùng, Thanh Ba, Thanh Thủy
|
18
|
Bọ cánh tơ
|
Chè
|
1,1 - 4,0
|
6,0 - 10; CB 12 - 15(HH,ThS)
|
1.464,6
|
1.151,5
|
313,1
|
|
|
-479,6
|
254,5
|
Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh
Ba, Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Cẩm Khê
|
19
|
Rầy xanh
|
1,1 - 2,3
|
4,0 - 8,0
|
1064,1
|
1064,1
|
|
|
|
-416,7
|
|
Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng,
Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê
|
20
|
Bọ xít muỗi
|
0,3 - 3,0
|
4,0 - 8,0
|
733,4
|
733,4
|
|
|
|
-487,3
|
|
Thanh Ba, Cẩm
Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập
|
21
|
Nhện đỏ
|
2,4 - 6,0
|
10 - 16
|
631,3
|
631,3
|
|
|
|
392,8
|
|
Thanh Sơn, Tân Sơn, Cẩm
Khê, Đoan Hùng, Thanh Ba, Hạ Hòa
|