thông báo tình hình sâu bênh tuần 35
Cẩm Khê - Tháng 9/2016

(Từ ngày 29/08/2016 đến ngày 04/09/2016)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 29o C;  Cao:  32o C Thấp:  25oC.

Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác:  Ngày trời nắng nhẹ, có lúc có mưa rào. Cây trồng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Trên lúa sớm: 1760 ha; GĐST: Phơi màu – ngậm sữa: ; Giống: Nhị ưu số 7, 838, GS9, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD…

- Trên lúa trung: 1400 ha; GĐST: trỗ bông – phơi màu ; Giống: Nhị ưu 838, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD…

- Trên ngô hè thu: DT: 283ha; Giống: LVN4, NK4300, DK; B265….; GĐST:  làm hạt.

- Rau cải: DT:      ha; GĐST:  TH

- Cây chè 790 ha. GĐST: phát triển búp 

- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST:  phát triển thân lá

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm(phơi màu – ngậm sữa)

Sâu cuốn lá

4.5

24

C4,5

Bạc lá

0.8

18

C1,3

Đốm sọc VK

0.5

16

Khô vằn

10.9

40

Bọ xít dài

0.7

6.0

Châu chấu

0.9

6

Chuột

1.0

8.6

Rầy các loại

69.3

400

Rầy các loại (trứng)

4.2

40

Lúa  trung(trỗ bông – phơi màu)

Cuốn lá nhỏ

4.5

16

T4,5

Bạc lá

1.2

18

C1,3

Đốm sọc Vk

1.2

17.4

Khô vằn

10.8

38.4

Bọ xít dài

0.7

6

Châu chấu

0.4

5

Chuột

1.1

8.3

Rầy các loại

74.7

400

T4,5

Rầy các loại (trứng)

5.1

40

Ngô(làm hạt)

Khô vằn

1.2

9.8

Đốm lá lớn

1.5

12.1

Chè

BXM

0.5

5.2

Rầy xanh

0.3

4.5

Nhện đỏ

0.4

4.7

CĂQ

Bệnh thán thư

0.3

5


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

TB 

Cao 

Trứng 

Sâu non 

Nhộng 

Trưởng thành 

Tổng số 

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Lúa trung

Sâu cuốn lá

42

5

17

15

5

Bạc lá

100

17

8

Khô vằn

100

24

9

Rầy

34

0

4

6

10

14

Lúa mùa sớm

Sâu cuốn lá

41

0

0

6

14

16

5

Bạc lá

100

18

10

Khô vằn

100

25

11

7

0

0

Rầy

37

0

3

8

11

15

CĂQ


IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 29 đến ngày 4 tháng 9 năm 2016)

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

Lúa trung

Sâu cuốn lá nhỏ

8

24

164.2

164.2

25.2

Khô vằn

10.9

40

651.6

651.6

207.3

Chuột

1.0

8.6

255.8

255.8

Lúa sớm

Khô vằn

10.9

38.4

774

774

282

Chuột

1.1

8.3

182.4

182.4

Chè

BXM

0.5

5.2

41.2

41.2


1. Tình hình dịch hại:

- Trên lúa mùa:  Trỗ bông – phơi màu, sâu non sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục gây hại nhẹ, cục bộ hại TB trên diện tích lúa trà trung chưa được phòng trừ hoặc phòng trừ xong gặp mưa .Bệnh bạc lá- đốm sọc vi khuẩn tiếp tục gây hại nhẹ-TB, cục bộ hại nặng trên các tại các xã Đồng Cam, Văn bán,Tình Cương, Hiền Đa Sơn Tình..…. . Bọ xít  dài, bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến TB trên diện tích lúa mùa trỗ bông, phơi màu. Chuột, bệnh khô vằn gây hại nhẹ-TBtại các xã Đồng Cam, Văn bán, Sơn Tình..….
- Trên ngô: bệnh đốm lá, bệnh khô vằn gây hại rải rác

- Trên chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ-TB

- Trên cây ăn quả:  Bệnh thán thư gây hại nhẹ.

2. Biện pháp xử lý:

- Đối bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ dảnh hại trên 20% sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh khô vằn. (Ví dụ như: Thuốc:  Carbenzim 50WP, 500FL, Cavil 50SC, 50WP, Tilvil 500SC, 500WP,  Lervil 50SC, Validacin 3SL, 5SL,...).

- Đối bệnh bạc lá đốm sọc vi khuẩn: Khi bệnh chớm xuất hiện, sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bệnh Bạc lá, Đốm sọc vi khuẩn (Ví dụ như: Starwiner 20WP, Starner 20 WP, Sasa 20WP, San sai 200 WP, Xanthomix 20 WP).   

Ngoài ra theo dõi và phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh khác như: bọ xít dài, châu chấu, rầy các loại….

- Đánh bắt chuột bằng biện pháp thủ công, sinh học hoặc hóa học, áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM.

+ Trên ngô: Theo dõi các đối tượng như: Đốm lá lớn, bệnh khô vằn…

+ Trên chè: Theo dõi, phòng trừ bọ xít muỗi, nhện đỏ, rầy xanh .. khi đến ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới:

- Trên lúa mùa: Bệnh bạc lá- đốm sọc vi khuẩn tiếp tục gây hại nhẹ-TB, cục bộ hại nặng trên các loại giống nhiễm, bón nhiều đạm… thường gây hại nặng hơn sau những trận mưa bão. Bọ xít  dài, bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến TB trên diện tích lúa mùa trỗ bông, phơi màu, chuột hại nhẹ - TB, rầy tiếp tục tích lũy mật độ. Châu chấu, sâu đục thân gây hại nhẹ.

- Trên ngô: đốm lá lớn, bệnh khô vằn gây hại nhẹ.

- Trên chè: BXM, rầy xanh, bệnh phồng lá, bọ cánh tơ..... gây hại nhẹ - Tb, cục bộ hại nặng.

- Cây ăn quả: bọ xít nâu, nhện lông nhung gây hại nhẹ

Người tập hợp

Nguyễn Đức Lương

P.TRƯỞNG TRẠM

 Nguyễn Thị Ngọc Ánh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...