I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 21o C; Cao: 26o C Thấp: 17oC.
Độ ẩm trung bình: . .............Cao:. ....................
Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Ngày trời nhiều mây, đêm và sáng nhiều sương, có lúc có mưa phùn. Cây trồng phát triển tốt
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Trên lúa xuân muộn: 3040.1 ha; GĐST: Đẻ nhánh- đẻ nhánh rộ; Giống: Nhị ưu số 7, 838, GS9, CT6, HT1, thiên ưu 8, KD…
- Trên lúa xuân trung: 1290 ha; GĐST: Đẻ nhánh rộ-cuối đẻ nhánh; Giống: J02, Thục hưng 6, Nhị ưu số 7, 838, CT16, KD…
- Trên ngô xuân: DT: 581.9 ha; Giống: LVN4, NK4300, DK; B265….; GĐST: 7 - 10 lá.
- Rau cải: DT: ha; GĐST: TH
- Cây chè 790 ha. GĐST: phát triển búp
- Cây nhãn vải: 90 ha ; GĐST: ra hoa
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa xuân muộn(đẻ nhánh- đẻ nhánh rộ) | Chuột | 0,4 | 2,6 | |
Ruồi đục nõn | 0,2 | 5,1 | |
Bọ trĩ | 0,5 | 8,1 | |
Lúa xuân trung( đẻ nhánh rộ- cuối đẻ nhánh) | Chuột | 0,3 | 2,8 | |
Sâu đục thân 5 v | 0,2 | 2,8 | |
Khô vằn | 0,4 | 6,7 | |
Bệnh đạo ôn | 0,02 | 0,5 | |
Ngô xuân(7-10 lá) | Bệnh đốm lá nhỏ | 0,7 | 7,1 | |
Chuột | 0,1 | 3,3 | |
| | | |
chè | Rầy xanh | 0,4 | 3,5 | |
BXM | 1,0 | 6,3 | |
III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | TB | Cao | Trứng | Sâu non | Nhộng | Trưởng thành | Tổng số |
0 | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | |
Lúa trung | Khô vằn | 5 | | 5 | | | | | | | | | | | | | |
Sâu đục thân 5 vạch | 38 | 11 | 6 | 21 | | | | | | | | | | | | |
Bệnh đạo ôn | 3 | | 3 | | | | | | | | | | | | | |
Ngô xuân | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
Rau cải các loại | | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | | | | |
CĂQ | | | | | | | | | | | | | | | | |
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 28/3 đến ngày 3 tháng 4 năm 2016)
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | Mất trắng |
Lúa xuân muộn(đẻ nhánh) | Bọ trĩ | | 8,1 | 3,5 | 3,5 | | | | | |
Lúa xuân trung (đẻ rộ) | | | | | | | | | | |
| | | | | | | | | |
Chè(PT búp.) | Bọ xít muỗi | 1 | 6,3 | 41 | 41 | | | | | |
| | | | | | | | | |
V. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ:
1. Tình hình dịch hại:
- Trên lúa xuân trung: Đẻ nhánh rộ- cuối đẻ nhánh; Chuột, sâu đục thân 5 vạch gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Bệnh đạo ôn lá hại rải rác, bệnh khô vằn bắt đầu phát sinh gây hại nhẹ.
- Trên lúa xuân muộn: đẻ nhánh- đẻ nhánh rộ; Chuột, ruồi đục nõn, bọ trĩ gây hại nhẹ
- Trên ngô xuân: 7 – 10 lá. Chuột, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ
- Trên chè: Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình, rầy xanh hại nhẹ
2. Biện pháp xử lý:
+ Trên lúa xuân:
- Tiếp tục chỉ đạo diệt chuột đợt 2 đồng loạt bằng thuốc trừ chuột hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%D, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả, mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép,...). Lưu ý: Thu gom mồi bả dư thừa, xác chuột chết để xử lý, tránh gây ô nhiễm môi trường.
- Theo dõi, phòng trừ các đối tượng sâu bệnh như: Sâu đục thân, ruồi đục nõn, bọ trĩ, bệnh đạo ôn lá, bệnh khô vằn...khi đến ngưỡng
- Chăm sóc chuẩn bị bón phân đón đòng cho lúa trà xuân trung. Áp dụng biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM.
+ Trên ngô xuân: Dùng thuốc hóa học để diệt trừ bệnh đốm lá... khi đến ngưỡng phòng trừ. Diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.
+ Trên chè: Theo dõi, phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi... khi đến ngưỡng.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa xuân: Chuột gây hại nhẹ. Trong điều kiện nếu thời tiết âm u, ấm, ẩm bệnh đạo ôn tiếp tục lây lan gây hại rải rác trên giống nhiễm. Ngoài ra: Bệnh khô vằn, bọ trĩ, rầy các loại, châu chấu, bệnh sinh lý, ... gây hại cục bộ.
- Trên ngô xuân: Chuột hại cục bộ, sâu đục thân, bệnh đốm lá nhỏ... hại nhẹ.
- Trên chè: BXM hại nhẹ-TB, cục bộ hại nặng; rầy xanh, bệnh phồng lá, bọ cánh tơ... gây hại nhẹ, cục bộ hại TB.
Người tập hợp Đinh Thị Bạch Tuyết | P.TRƯỞNG TRẠM Nguyễn Thị Ngọc Ánh |