Trạm Bảo vệ thực vật TP Việt Trì Số: 12 - TBSBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 19 đến ngày 25 tháng 3 năm 2012)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 19, Cao: 24, Thấp: 15
Độ ẩm trung bình: 80, Cao: 97, Thấp: 70
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: tình trạng thời tiết trong tuần trời rét, có mưa nhỏ về đêm và sáng sớm.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Vụ lúa: Chiêm xuân, thời gian gieo cấy: 12/02/2012
+ Trà sớm: diện tích: 400 ha, giống: Xi 23, X21, GĐST: Đẻ nhánh
+ Trà chính vụ …….diện tích ……..giống …………GĐST …….……..
+ Trà muộn: diện tích: 1100 ha, giống: KD, Dưu 130, Nhị ưu 7, VQ14, GĐST: hồi xanh - Đẻ nhánh.
- Ngô Vụ xuân; diện tích 120 ha; giống N4300, VLN4, sinh trưởng giai đoạn 4 – 6 lá.
- Rau Vụ xuân; diện tích 46 ha; giống rau các loại; sinh trưởng PTTL – Thu hoạch
- Đậu đỗ Vụ …… diện tích ………. giống ……… sinh trưởng …..……
Các cây trồng khác: …
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
1. Trà sớm
|
Ốc bươu vàng
|
0,35
|
3
|
TT
|
|
Bệnh đạo ôn
|
0,049
|
0,72
|
C1
|
|
Bọ xít đen
|
0,9
|
12
|
|
|
Kiến 3 khoang
|
5
|
15
|
|
|
Bọ rùa
|
6
|
|
|
|
Nhện
|
6
|
10
|
|
Trà muộn
|
Ốc bươu vàng
|
0,083
|
1.00
|
TT
|
|
Bọ trĩ
|
119,40
|
2700,00
|
N+TT
|
|
Chuột
|
0,283
|
5,00
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
0,467
|
8,00
|
|
|
Rầy các loại
|
0,4
|
6
|
TT
|
|
Ruồi đục nõn
|
1,10
|
10,00
|
N+TT
|
|
|
|
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn ST
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Đạo ôn lá
|
lúa lai,
X21+KD
|
Đẻ nhánh rộ
|
400
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
0,05
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
0,4
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Kiến 3 khoang
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
5
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 19 đến ngày 25 tháng 3 năm 2012)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bọ trĩ
|
lúa lai, X21+KD
GĐST: Đẻ nhánh rộ
|
91 - 350
|
2700
|
30,541
|
30,541
|
|
|
|
30,541
|
|
2
|
Chuột
|
0,2 - 0,5
|
5
|
5,00
|
5,00
|
|
|
|
|
|
3
|
Ruồi đục nõn
|
2,3 - 8,3
|
10
|
30,541
|
30,541
|
|
|
|
30,541
|
|
4
|
Ốc bươu vàng
|
0,2 - 0,5
|
3
|
15,625
|
15,625
|
|
|
14,18
|
|
|
Ghi chú:
- ốc bươu vàng tăng (+) so cùng kỳ năm trước.
II. Nhận xét
* Tình hình sinh vật gây hại
* Trên Lúa xuân sớm:
- Bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh phát triển trên lúa nếp, lúa lai.
- OBV phát sinh và gây hại mức độ hại nhẹ.
- Bọ xít đen phát sinh gây hại nhẹ.
*Trên lúa muộn
- ốc bươu vàng phát sinh và gây hại nhẹ những ruộng sâu trũng.
- Bọ trĩ, ruồi gây hại nhẹ.
- Bệnh đạo ôn xuất hiện rải rác trên giống lúa lai.
- Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại nặng.
- Rầy các loại phát sinh phát triển gây hại nhẹ.
*Trên rau : Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ; bệnh thối nhũn phát sinh hại rải rác.
* Biện pháp xử lý:
- Thăm đồng thường xuyên, nắm chắc diễn biến tình hình sâu bệnh trên đồng ruộng. Duy trì tốt công tác thường xuyên của Trạm
- Theo dõi chặt chẽ diễn biến bệnh đạo ôn, đề phòng thời tiết âm u bệnh đạo ôn phát triển lây lan.
- Tiếp tục theo dõi sự phát sinh rầy các loại, ruồi, bọ trĩ, bệnh sinh lý.
- Phòng trừ sâu bệnh trên rau bằng các loại thuốc thảo mộc, sinh học, chú ý đảm bảo thời gian cách ly an toàn khi thu hoạch.
- Phòng trừ bệnh sinh lý bằng cách giữ đủ nước trong ruộng, phun thêm phân bón lá hoặc thuốc kích thích sinh trưởng.
- Tổ chức diệt chuột thường xuyên bằng các biện pháp tổng hợp, sử dụng các loại thuốc sinh học hoặc thuốc chết chậm.
* Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa:
- Bệnh đạo ôn tiếp tục PSPT lây lan và gây hại nhẹ, cục bộ ổ hại nặng trên giống nhiễm.
- OBV phát sinh trên những diện tích trũng nước, mức hại nhẹ.
- Bọ trĩ phát sinh phát triển và gây hại nhẹ.
- Chuột phát sinh và hại nhẹ, cục bộ hại nặng.
- Rầy phát sinh phát triển gây hại nhẹ.
*Trên ngô xuân:
Sâu ăn lá, bệnh đốm lá phát sinh phát triển và gây hại nhẹ.
*Trên rau:
- Sâu xanh, bọ nhảy phát triển và gây hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng; Bệnh sương mai gây hại trên cà chua, bắp cải. Mức độ hại nhẹ, cục bộ nặng; Bệnh lở cổ rễ hại nhẹ trên đậu đỗ.
Người tập hợp:
Đỗ Thị Huyền
|
TRẠM TRƯỞNG
Phạm Hùng
|