THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 22 tháng 11 đến ngày 28 tháng 11 năm 2010)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG :
1.Thời tiết
- Nhiệt độ: Trung bình: 21 - 230C; Cao: 260C; Thấp: 180C.
- Nhận xét: Trong tuần nắng nhẹ, cuối tuần có mưa nhỏ, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
- Vụ Đông: Theo số liệu thống kê:
+ Ngô: Diện tích: 1099 ha ; Giống NK4300, LVN4, LVN10, C919, CP888... GĐST: thụ phấn – thâm râu.
+ Đậu tương: DT: 84 ha; Giống: DT 84, DT 99, … GĐST: Đậu quả - chắc xanh.
+ Khoai lang: DT: 24,5 ha
+ Lạc: DT: 2,7 ha
+ Rau màu các loại khác: 140,2 ha
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI
Bảng tổng hợp tình hình sinh vật gây hại
Cây trồng
|
Diện tích
|
Đối tượng
|
Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh
|
Trung bình
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
Trung bình
|
Nặng
|
Tổng số
|
lần 1
|
lần 2
|
Tổng số
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
Nhộng
|
Chủ yếu
|
Ngô
|
1099
|
Chuột
|
0.56
|
3.20
|
28.404
|
28.404
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
4.637
|
26.30
|
82.398
|
53.994
|
28.404
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rệp cờ
|
2.513
|
12.30
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân, bắp
|
1.733
|
9.30
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
3.827
|
17.6
|
55.906
|
55.906
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cắn lá
|
0.633
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
Đậu tương
|
84
|
Chuột
|
0.753
|
5.20
|
1.296
|
1.296
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá
|
1.80
|
11.00
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục quả
|
1.09
|
6.40
|
3.197
|
3.197
|
|
|
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
* Nhận xét:
- Trên cây ngô đông:
+ Bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ, tỷ lệ hại TB: 3,8%, cao 17,6%.
+ Bệnh đốm khô vằn gây hại nhẹ - trung bình, tỷ lệ hại TB: 4,6%, cao 26,3%.
+ Sâu cắn lá gây hại nhẹ, mật độ TB 0,6 con/m2, cao 3 con/m2.
+ Chuột gây hại nhẹ, tỷ lệ hại TB: 0,56%, cao 3,2%.
+ Sâu đục thân gây hại nhẹ, tỷ lệ hại TB: 1,7%, cao 9,3%.
+ Rệp cờ gây hại nhẹ, mật độ TB 2,5%, cao 12,3%.
+ Ngoài ra, tại cánh đồng ngô Khu 11 - Đào Xá: cây ngô có hiện tượng khô lá, vết bệnh bắt đầu từ mép lá lan dần vào gân lá, các lá ngọn khô trước rồi lan xuống lá bên dưới. Diện tích nhiễm cục bộ tại ruộng 1,5 sào. Đã chỉ đạo phun thuốc: Xani zed 72WP, Tilt super 300EC, Ningna Star 30SL, tuy nhiên sau 7 ngày kiểm tra vết bệnh vẫn có hiện tượng lan rộng ra. Kết luận rễ cây ngô bị hại do nấm, biện pháp chỉ đạo: nhỏ bỏ diện tích cây ngô bị bệnh và xử lý đất.
- Trên cây đậu tương:
+ Sâu cuốn lá gây hại nhẹ, mật độ TB 1,8 con/m2, cao 11,0 con/m2.
+ Sâu đục quả gây hại nhẹ, tỷ lệ quả hại TB 1,09%, cao 6,4%.
+ Chuột gây hại nhẹ, tỷ lệ hại TB: 0,75%, cao 5,2%.
- Trên rau màu các loại: Sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ.
III. Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên cây ngô:
+ Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình
+ Sâu đục thân, Rệp cờ, Sâu cắn lá, chuột gây hại nhẹ.
- Trên cây đậu tương: sâu cuốn lá, chuột, sâu đục quả gây hại nhẹ.
- Trên rau màu các loại: sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ.
IV. Biện pháp kỹ thuật phòng trừ:
- Tổ chức diệt chuột hại ngô, đậu tương; Diệt chuột đầu vụ trước khi gieo mạ chiêm, xuân sớm bằng thuốc RAT-K 2%D, bả sinh học BCS.
- Cây rau: Tiếp tục chăm sóc, bón phân để các cây rau vụ đông phát triển thuận lợi.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Hương
|
Trạm trưởng
(Đã ký)
Trần Duy Thâu
|