Thông báo tình hình sâu bệnh kỳ 33
Phú Thọ - Tháng 8/2010

(Từ ngày 16/08/2010 đến ngày 22/08/2010)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

TRẠM BVTV PHÚ THỌ


Số: 33/TB-BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Phú thọ, ngày 18  tháng 8  năm 2010.

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 16 tháng 8 đến 22 tháng 8 năm 2010)

Kính gửi:  Chi cục Bảo vệ thực vật

I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:

1. Thời tiết :

- Nhiệt độ trung bình: 26 - 28oC, cao: 320C, thấp: 24 0C

- Độ ẩm trung bình:            cao:            thấp:

- Lượng mưa:               Tổng số:

- Nhận xét khác: Tình trạng thời tiết tốt, xấu, hạn, ngập lụt ... ảnh hưởng đến cây trồng:

Thời tiết trong kỳ có mưa rào và giông, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Lúa vụ mùa:          

+ Trà sớm; Giống: Lúa lai TQ, KD18,…; Diện tích: 576 ha

Thời gian gieo mạ: 05 - 12/6/2010; Thời gian cấy 20 - 25/6/2010; GĐST:  Đòng già - trỗ bông. Lúa gieo thẳng diện tích 100 ha; thời gian gieo: 10 - 15/6/2010, đòng già - trổ.

+ Trà trung: Diện tích 270,2 ha. Thời gian gieo: 18 - 25/6/2010; Thời gian cấy: 02 - 08/7/2010; GĐST: Làm đòng. Trà trung cấy muộn 129,5 ha; đứng cái - làm đòng.

- Rau: Diện tích: 112 ha. Gồm các loại rau: hành lá, rau cải, đậu đỗ, mướp đắng, rau mồng tơi, rau gia vị, rau muống,… GĐST: Gieo trồng - PT thân lá - thu hoạch.

- Đậu tương: 9,0 ha

- Ngô: 48 ha.

- Chè: Diện tích: 134 ha; Giống: PH1, PH2…; GĐST: Thu hái búp.

- Cây ăn quả: Diện tích: 280 ha; Giống: CĂQ các loại: GĐST: Kinh doanh

- Cây lâm nghiệp: Diện tích: 760,8 ha; Giống: bạch đàn, keo; GĐST:

- Các cây trồng khác: cỏ CN, hoa, sắn.

KẾT QUẢ ĐIỀU TRA SÂU BỆNH KỲ 33

Cây trồng

Diện tích

Đối tượng

Mật độ (con/m2) tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Tuổi sâu, cấp bệnh

Trung bình

Cao

Tổng số

Nhẹ

Trung bình

Nặng

Tổng số

lần 1

lần 2

Tổng số

1

2

3

4

5

Nhộng

Chủ yếu

Lúa sớm

576

Sâu cuốn lá nhỏ

6.167

40.00

115.261

48.515

48.515

18.231

66.746

18.231

48.515

108

0

2

14

42

45

5

T4,5

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0.062

0.60

0

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

2.40

48.00

0

Sâu đục thân

0.392

3.20

9.085

9.085

0

Bọ xít dài

0.767

6.00

84.916

84.916

18.231

18.231

0

Chuột

1.113

15.60

87.884

18.231

60.568

9.085

0

Rầy các loại

13.133

128.00

0

Bệnh khô vằn

10.963

52.00

188.124

75.831

66.746

45.547

112.293

112.293

0

Bệnh lùn sọc đen

0.23

2.4

Lúa trung

270.2

Sâu cuốn lá nhỏ

6.40

24.00

81.06

54.04

27.02

27.02

27.02

92

0

1

25

42

23

1

T3,4,5

Sâu đục thân

0.23

2.30

0

Sâu đục thân (bướm)

0.02

0.20

0

Bọ xít dài

1.10

5.00

54.04

54.04

27.02

27.02

0

Chuột

0.76

7.60

27.02

27.02

0

Rầy các loại

40.80

152.00

0

Bệnh khô vằn

9.85

46.80

81.06

27.02

27.02

27.02

54.04

54.04

0

Bệnh lùn sọc đen

0.5

1.95

Rau cải

1

Bọ nhảy

8.00

40.00

0.25

0.05

0.15

0.05

0.20

0.20

0

Sâu xanh

1.50

20.00

0.15

0.10

0.05

0.15

0.15

0

II/ NHẬN XÉT:

1. Tình hình sinh vật hại:

- Trên cây lúa:

 Sâu cuốn lá lứa 5 vẫn tiếp tục gây hại trên trà sớm, trà trung, phát dục chủ yếu tuổi 4,5 và bướm lứa 6 ra rải rác từ 16/8. Bướm sâu đục thân lứa 5 đã ra rải rác mật độ phổ biến 0,02 - 0,07 con/m2, cao 0,1 con/m2, trứng đẻ rải rác. Bệnh khô vằn phát sinh lây lan nhanh, gây hại trên diện rộng; mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ nặng.

  Chuột tiếp tục gây hại trên diện rộng mức độ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình. Ngoài ra bệnh lùn sọc đen phát sinh trên diện rộng tỷ lệ dảnh bị bệnh 0,3 - 2,4%. Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh sinh lý, bọ xít dài, rầy các loại, cào cào châu chấu phát sinh gây hại rải rác.

- Trên rau: Hành lá: Giòi đục lá phát sinh gây hại nhẹ - trung bình trên diện rộng, cục bộ hại nặng. Rau họ thập bọ nhảy, sâu xanh gây hại nhẹ - trung bình.

2. Biện pháp xử lý:

- Tập trung chỉ đạo chăm sóc lúa mùa.

- Tiếp tục chỉ đạo phun thuốc tập trung trừ sâu cuốn lá nhỏ lứa 5 trên những ruộng mật độ vượt ngưỡng.

- Thường xuyên theo dõi tình hình sâu bệnh và chỉ đạo phòng trừ diện tích đến ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới

- Trên lúa :

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Bướm sâu cuốn lá lứa 6 ra thành 2 đợt. Đợt 1 trên trà sớm bướm đã nở rải rác từ 16/8 và nở rộ khoảng 26 - 30/8 và tiếp tục nở rải rác sang đầu tháng 9; sâu non nở rộ cuối tháng 8 trở đi. Đợt 2, trên trà trung, bướm nở rải rác từ 23/8, nở rộ 28/8 - 3/9 và tiếp tục nở rải rác đến 10/9; sâu non sẽ nở rộ đầu tháng 9 và gây hại mức độ nhẹ - rất nặng trà trung đòng - trỗ, từ đầu tháng 9 trở đi.

+ Bệnh khô vằn: tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại các trà lúa. Mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ nặng.

 Ngoài ra sâu đục thân, bệnh đốm sọc vi khuẩn, chuột, cào cào, châu chấu, rầy các loại, bệnh sinh lý tiếp tục phát sinh hại cục bộ.

- Trên rau: Giòi đục lá hành gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ nặng. Sâu xanh, sâu tơ, bọ nhảy gây hại nhẹ trên rau họ thập tự.

Người tập hợp

Nguyễn Thị Nam Giang

TRẠM BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ THỌ

TRƯỞNG TRẠM

Dương Thư

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...