CHI CỤC BVTV TỈNH PHÚ THỌ
TRẠM BVTV PHÙ NINH
Số: 35 /TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phù Ninh, ngày 4 tháng 11 năm 2011
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 10
DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 11/2011
I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 10/2011:
1. Trên lúa mùa muộn:
- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ đến trung bình. Diện tích nhiễm 47,606 ha, trong đó nhiễm trung bình 23,803 ha.
- Bệnh bạc lá hại nhẹ, diện tích nhiễm 23,803 ha.
- Ngoài ra rầy các loại, bọ xít dài hại nhẹ rải rác.
2. Trên ngô đông: Bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn, sâu ăn lá, rệp cờ hại nhẹ đến trung bình. Tổng diện tích nhiễm 108,7 ha. Bệnh sinh lý, sâu xám, châu chấu gây hại rải rác.
3. Trên rau: Sâu xanh, sâu khoang, bọ nhảy, sâu tơ, rệp, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn hại nhẹ.
4. Trên chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.
5. Trên cây ăn quả: Sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh sẹo, bệnh chảy gôm, rệp muội hại nhẹ trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 11/2011:
1. Trên mạ chiêm, xuân sớm:
Chuột hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng ở các ruộng mạ ven gò, ven kênh mương, ruộng mới gieo. Nếu trời rét kéo dài, bệnh sinh lý phát sinh và gây hại.
2. Trên ngô:
- Rệp cờ, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá: Gây hại trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Bệnh lùn sọc đen: Phát sinh và gây hại cục bộ. Các xã có nguồn bệnh hại cần chú ý: Tiên Du.
- Sâu đục thân, đục bắp, châu chấu, sâu ăn lá gây hại nhẹ đến trung bình.
3. Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ, sâu khoang, bọ nhảy, bệnh đốm vòng, bệnh thối nhũn. rệp muội hại bắp cải, rau cải, su hào mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh sương mai, sâu đục quả hại nhẹ đến trung bình trên cây cà chua.
4. Trên cây đậu tương: Sâu cuốn lá hại mạnh giai đoạn phân cành - quả non, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Sâu khoang, giòi đục thân, sâu đục quả, bệnh sương mai gây hại nhẹ đến trung bình.
5. Trên cây khoai tây: Bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; Bệnh héo xanh, rệp gây hại nhẹ; Bệnh vi rút xoăn lá hại cục bộ.
6. Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, nhện đỏ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên chè tận thu búp. Bệnh đốm nâu, đốm xám, bệnh thối búp gây hại nhẹ đến trung bình.
7. Cây ăn quả: Bệnh chảy gôm, sâu vẽ bùa, sâu đục thân cành, nhện đỏ, rệp sáp, hại cục bộ trên bưởi. Bệnh thán thư, bệnh sương mai, nhện lông nhung hại nhẹ trên cây nhãn, vải.
8. Cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành, sâu ăn lá, mối gốc hại nhẹ đến trung bình trên cây keo, bạch đàn. Kiến, mối, bọ hung, sâu xám, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng, héo rũ, ... hại cây con ở vườn ươm.
III/ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ :
1. Trên mạ chiêm, xuân sớm: Gieo mạ đúng khung lịch đã hướng dẫn, chăm sóc, chống rét cho mạ, hạn chế bệnh sinh lý gây hại. Phòng trừ chuột hại bằng biện pháp thủ công, quây rào ni lon, ... diệt trừ các ổ cào cào, châu chấu.
2. Trên cây ngô:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ cây hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Anvil 5SC; Validan 5WP; Valivithaco 3S, 5S; An tracol 70 WP,... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có tỷ lệ lá hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc An tracol 70 WP; Tungmanzeb 800WP; Anvil 5SC;... để phòng trừ theo hướng dẫn trên bao bì.
- Rệp: Khi ruộng có tỷ lệ cây bị hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc Ofatox 400EC; Goldmectin 50EC; Dibadan 95WP; Aramectin 40EC,... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Ngoài ra: Phát hiện sớm, nhổ và tiêu huỷ những cây có triệu chứng bị bệnh lùn sọc đen hại nặng nhằm hạn chế lây lan trên diện rộng.
3. Trên cây rau: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn, phun phòng trừ khi mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các thuốc trong danh mục quy định cho rau, chú ý đảm bảo thời gian cách ly.
- Sâu tơ: Khi mật độ trên 20 con/m2, sử dụng Silsau 1.8EC, 3.6 EC; Ratoin 1.0EC, 5WDG; Tập Kỳ 1.8 EC; Shertin 1.8EC, 3.6EC,...Pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì. Các loại thuốc trên sẽ trừ luôn cả sâu xanh, sâu khoang.
- Bọ nhảy: Khi mật độ trên 20 con/m2, sử dung Shertin 1.8EC, 3.6EC; Sakumec 0.36EC, 0.5EC ... Pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Bệnh thối nhũn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 10% cây hại, sử dụng Starner 20WP; Kamsu 2L, 4L; .... Pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
4. Trên cây đậu tương:
- Sâu cuốn lá: Khi mật độ trên 30 con/m2 sử dụng các loại thuốc hoá học Regent 800WG; Finico 800 WG …Phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Giòi đục thân: Khi tỷ lệ cây hại trên 10%, sử dung các loại thuốc hoá học như: Regent 800 WG; Soka 25 EC, ... Phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Bệnh sương mai: Phun phòng bằng thuốc trừ nấm nội hấp như Aliette 80WP; Ridomil 68 WP. Phun khi cây có 4 - 5 lá kép đến trước khi ra hoa.
- Sâu đục quả: Sử dụng các loại thuốc Kuraba 1.8EC, 3.6EC; Tungatin 3.6EC; Cyperkill 25EC khi có 50% số hoa lần 1 đậu quả và khi có quả nhỏ.
5. Trên cây khoai tây:
- Bệnh sương mai: Phun phòng bằng các loại thuốc trừ nấm nội hấp mạnh như Ridomil 68 WP, Ridomil Gold 68 WP.
- Bệnh héo xanh: Khi bệnh chớm xuất hiện nhổ bỏ cây bị bệnh đem tiêu huỷ, rắc vôi bột vào gốc cây bị bệnh, sử dụng thuốc Stifano 5.5SL, Fulhumaxin 5.15SC để phun phòng.
6. Trên cây chè: Hái tận thu búp, phòng trừ sâu, bệnh bằng thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè.
7. Trên cây ăn quả: Thường xuyên theo dõi sâu bệnh, phun trừ các đối tượng sâu bệnh đến ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu theo hướng dẫn trên bao bì.
8. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bạch đàn và phòng trừ các đối tượng sâu bệnh cho cây con trên vườn ươm.
Nơi nhận:
- TTHU, HĐND &UBND Huyện;
- Chi cục BVTV Phú Thọ;
- Phòng NN&PTNT, TC-KH, TK;
- Trạm KN, Đài TT;
- Hội ND, PN, CCB, Đoàn TN;
- Các xã, thị trấn;
- Lưu
|
TRƯỞNG TRẠM
Cao Văn Tài
|