Thông báo sâu bệnh tuần 36
Việt Trì - Tháng 9/2016

(Từ ngày 04/09/2016 đến ngày 11/09/2016)

I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1, Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 300C; cao 340C, thấp  26C

Độ ẩm trung bình: 60%, Cao: 74%, Thấp: 54%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nhẹ xen kẽ có mưa giông rải rác, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm: Diện tích 340 ha; GĐST: Chắc xanh – đỏ đuôi.

* Lúa mùa trung: Diện tích 407 ha; GĐST: Trỗ - ngậm sữa.

II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung (Trỗ - chắc xanh)

Bệnh bạc lá

2,7

16,8

Bệnh đốm sọc VK

3,5

20,4

Bệnh khô vằn

7,1

39,1

Chuột

0,6

3,8

Sâu đục thân

0,6

4,3

Lúa sớm (Chắc xanh- đỏ đuôi)

Bệnh bạc lá

2

36,3

Bệnh đốm sọc VK

0,6

12,1

Bệnh khô vằn

9,9

38,1

Chuột

0,5

4,2

Rầy các loại

43,1

336

T3,4

Sâu đục thân

0,6

5,2


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn ST

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh bạc lá

Lúa trung (Trỗ - chắc xanh)

2,7

16,8

Bệnh đốm sọc VK

3,5

20,4

Bệnh khô vằn

7,1

39,1

Chuột

0,6

3,8

Sâu đục thân

0,6

4,3

Bệnh bạc lá

Lúa sớm (Chắc xanh- đỏ đuôi)

2

36,3

Bệnh đốm sọc VK

0,6

12,1

Bệnh khô vằn

9,9

38,1

Chuột

0,5

4,2

Rầy các loại

43,1

336

Sâu đục thân

0,6

5,2

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Lúa trung (Trỗ - chắc xanh)

2,7

16,8

40,7

40,7

40,7

2

Bệnh đốm sọc VK

3,5

20,4

81,4

40,7

40,7

81,4

3

Bệnh khô vằn

7,1

39,1

122,1

81,4

40,7

-36.5

4

Chuột

0,6

3,8

40,7

40,7

5

Sâu đục thân

0,6

4,3

40,7

40,7

-33.5

6

Bệnh bạc lá

Lúa sớm (Ngậm sữa- đỏ đuôi)

2

36,3

41,4

27,6

13,8

41,4

7

Bệnh đốm sọc VK

0,6

12,1

5,3

5,3

5,3

8

Bệnh khô vằn

9,9

38,1

134,9

46,8

88,2

-9

69

9

Chuột

0,5

4,2

20,2

20,2

10

Sâu đục thân

0,6

5,2

34

20,2

13,8

-116


VI. NHẬN XÉT

          Lúa mùa sớm, lúa trung: Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn, sâu đục thân nhiễm nhẹ đến trung bình. Chuột hại cục bộ; Bọ xít dài, rầy các loại xuất hiện hại nhẹ rải rác.

VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

            Trên lúa mùa sớm, mùa trung:  Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời. Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng xanh tốt, rậm rạp. Sâu đục thân tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình trên những diện tích lúa trỗ sau 05/9/2016 trở đi. Chuột gia tăng gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng. Châu chấu, rầy các loại, bọ xít dài xuất hiện hại rải rác.

VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) theo Văn bản số 4848/KH-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh, Thường xuyên thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa giông tiến hành kiểm tra đồng ruộng ngay, khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ bằng các loại thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). 

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).

- Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ sâu đục thân đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory 585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, Wavotox 585EC, F16 600EC,...) pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Ngoài ra: Cần thường xuyên theo dõi và phòng trừ kịp thời rầy các loại, bọ xít dài,…; tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

* Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV cần pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì; thực hiện thu gom triệt để bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng để đúng nơi quy định./.

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

Nguyễn Thị Phương Tâm

 TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Thị Lan Phương

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...