Thông báo sâu bệnh tuần 32
Việt Trì - Tháng 8/2016

(Từ ngày 08/08/2016 đến ngày 14/08/2016)

I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1, Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 320C; cao 360C, thấp  280C

Độ ẩm trung bình: 60%, Cao: 74%, Thấp: 54%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nóng, chiều tối có mưa rào rải rác, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm: Diện tích 340 ha; GĐST: Làm đòng.

* Lúa mùa trung: Diện tích 407 ha; GĐST: Đứng cái – Làm đòng .

II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm (Làm đòng)

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

2

20

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

0,5

16

Bệnh bạc lá

0,6

13,2

Bệnh đốm sọc VK

3

50

Bệnh khô vằn

0,2

3,4

C1

Chuột

0,4

7

Sâu đục thân

0,4

4,3

Sâu đục thân (bướm)

0,9

7

Sâu đục thân (trứng)

0,3

3

Lúa trung (Làm đòng)

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,2

2

Bệnh bạc lá

1,8

7,9

Sâu đục thân

0,7

5,6

Sâu đục thân (bướm)

0,7

6

Sâu đục thân (trứng)

0,3

3


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn ST

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

Lúa sớm (Đứng cái - LĐ)

2

20

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

0,5

16

Bệnh bạc lá

0,6

13,2

Bệnh đốm sọc VK

3

50

Bệnh khô vằn

0,2

3,4

Chuột

0,4

7

Sâu đục thân

0,4

4,3

Sâu đục thân (bướm)

0,9

7

Sâu đục thân (trứng)

0,3

3

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

Lúa trung (Đứng cái- LĐ)

0,2

2

Bệnh bạc lá

1,8

7,9

Sâu đục thân

0,7

5,6

Sâu đục thân (bướm)

0,7

6

Sâu đục thân (trứng)

0,3

3

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Lúa sớm (Đứng cái - LĐ)

0,6

13,2

2,7

2,7

Phượng Lâu, Kim Đức...

2

Bệnh đốm sọc VK

3

50

35,6

13,3

17

5,3

32,9

Thụy Vân, Thanh Đình, Phượng Lâu, ...

3

Chuột

0,4

7

17,5

12,2

5,3

-24.5

Thụy Vân..

4

Sâu đục thân

0,4

4,3

7,9

7,9

-51.5

Thanh Đình, Kim Đức, Phượng lâu, Thụy Vân,...

5

Sâu đục thân (trứng)

0,3

3

142,4

55,8

57,4

29,2

39,8

Phượng Lâu, Thụy Vân, Thanh Đình, Kim Đức,...

1

Sâu đục thân

Lúa trung (Đứng cái- LĐ)

0,7

5,6

11,6

5,8

5,8

-14.6

Phượng Lâu, Sông Lô..

2

Sâu đục thân (trứng)

0,3

3

46,5

11,6

23,3

11,6

29

Phượng Lâu, Sông Lô..


VI. NHẬN XÉT

          Lúa mùa sớm, mùa trung: Bướm sâu đục thân đang ra rộ và đẻ trứng trên các trà lúa; Bướm sâu cuốn lá nhỏ đang bắt đầu ra và đẻ trứng rải rác. Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Chuột hại nhẹ đến trung bình. Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, rầy các loại hại nhẹ rải rác.

VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

            Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Bướm sâu đục thân tiếp tục đẻ trứng trong một vài ngày tới, sâu non nở rộ và gây hại nhẹ đến trung bình,cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời. Bướm sâu cuốn lá tiếp tục ra rộ và đẻ trứng trên các trà lúa, sâu non nở rộ từ ngày 17/8 trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng nếu không phòng trừ kịp thời. Trong điều kiện thời tiết có mưa bão, bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn tiếp tục phát sinh hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Chuột gia tăng gây hại nhẹ đến trung bình. Châu chấu, rầy các loại, bệnh khô vằn hại nhẹ rải rác.

VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) theo Văn bản số 4848/KH-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh, Thường xuyên thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Sâu đục thân 2 chấm: Áp dụng biện pháp thủ công bẫy đèn bắt bướm, ngắt ổ trứng. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ sâu đục thân đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory 585EC, Nicata 95SP, Rigell 800 WG, 75SC, Wavotox 585EC, F16 600EC,...) pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

Thời gian phun thuốc phòng trừ sâu đục thân tốt nhất từ ngày 07/8 - 14/8/2016.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 20 con/m2 (giai đoạn lúa đứng cái - làm đòng) hoặc trên 50 con/khóm (giai đoạn lúa đẻ nhánh) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Clever 300WG, Hd-Fortuner 150EC, Dylan 10WG, Rigell 800WG, Emagold 6.5WG, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, F16 600EC, ...), pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

Thời gian phun thuốc trên trà mùa sớm tốt nhất từ ngày 17/8 - 23/8/2016; trà trung có thể muộn hơn 3 - 5 ngày.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Novaba 68WP, ...). 

- Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

Nguyễn Thị Phương Tâm

 TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Thị Lan Phương

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...