TRẠM BVTV TAM NÔNG
Số: 32/TB-BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 06 tháng 8 đến ngày 12 tháng 8 năm 2012)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 28-300C, Trung bình: 32-330C, Cao: 370C
Nhận xét khác: Trong tuần, trời mưa to kéo dài trên diện rộng làm ảnh hưởng đến kết quả phòng trừ sâu cuốn lá trên địa bàn.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa Mùa trung: 1671.7/1650 KH ha, ngày gieo 10-20/6, cấy 25-30/6; GĐST: Đứng cái- Làm đòng.
- Các cây trồng khác: Ngô: 7-9 lá; Rau: PT thân lá.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: KD, lúa lai.
GĐST: Đứng cái- làm đòng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
13,3
|
48
|
Trứng, T1
|
Trứng sâu cuốn lá nhỏ
|
10,1
|
40
|
|
Châu chấu
|
1,6
|
11
|
Non; TT
|
Trứng Sâu đục thân
|
0,01
|
0,2
|
|
Bệng khô vằn
|
2,1
|
18,2
|
C1
|
Ong kén trắng
|
0,5
|
0,8
|
|
Cánh cứng 3 khoang
|
RR
|
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
SN
|
N
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa lai, KD
GĐST: Đứng cái-làm đòng
|
66
|
28
|
20
|
6
|
|
|
|
|
12
|
13,3
|
48
|
|
|
|
|
|
|
Châu chấu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
18
|
|
18
|
|
|
|
|
|
|
2,1
|
18,2
|
|
|
|
|
|
|
Ong kén trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,5
|
0,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: Giống KD, lúa lai.
GĐST: Đứng cái-làm đòng
|
Mật độ (con/m2)hoặc tỷ lệ %
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
13-16
|
48
|
815,8
|
815,8
|
|
|
+383,6
|
167,2
|
Diện rộng
|
2
|
Châu chấu
|
2-5
|
11
|
27,8
|
27,8
|
|
|
+27,8
|
|
Hương Nộn, Tứ Mỹ,Dậu Dương, Tam Cường, Cổ Tiết…
|
5
|
Khô vằn
|
2,1
|
18,2
|
210,7
|
210,7
|
|
|
+210,7
|
|
Tam cường, Dậu Dương, Hương Nộn,
|
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
-Trên Lúa:
+ Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ-trung bình, cục bộ hại nặng nếu không được phòng trừ kịp thời.
+ Châu chấu hại rải rác, cục bộ ở một số ruộng ven gò đồi, dộc, gần mương tưới tiêu (Đặc biệt trên lúa gieo sạ, gieo vãi).
+ Sâu đục thân gây hại nhẹ.
+ Bệnh khô vằn xuất hiện và gây hại nhẹ.
+ Chuột: Gây hại nhẹ ở các ruộng ven làng, gò đồi, quanh các khu trang trại chăn nuôi.
+ Ngoài ra rầy các loại, bọ xít dài xuất hiện rải rác.
2. Biện pháp phòng trừ:
- Chăm sóc: bón phân thúc đợt 2 cho diện tích lúa giai đoạn phân hoá đòng.
- Thăm đồng thường xuyên giám sát các đối tượng sâu bệnh hại (sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, bệnh khô vằn, chuột hại,...) để có biện pháp xử lý kịp thời:
+ Sâu cuốn lá nhỏ: phòng trừ ở những ruộng có mật độ sâu cao (Từ 20con/m2) bằng một trong các loại thuốc Finico 800WG, Regent 800WG, Aremec 36 EC, Regell 800WG,... phun theo chỉ dẫn trên bao bì. Thời gian phun kéo dài từ 05-12/8/2012 do điều kiện thời tiết bất thuận (Mưa kéo dài trên diện rộng).
+ Sâu đục thân: Phòng trừ ở những ruộng có tỷ lệ dảnh hại từ 10% trở lên bằng các loại thuốc Finico 800WG, Regent 800WG, Regell 800WG,... phun theo chỉ dẫn trên bao bì.
+ Châu chấu: Ở những ruộng có mật độ châu chấu từ 10- 20 con/m2 sử dụng một trong các loại thuốc để phun như: Địch bách trùng, Bestox 5SC, Pertox ...kết hợp phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ với châu chấu.
3. Dự kiến thời gian tới:
- Sâu cuốn lá nhỏ: sâu non tiếp tục nở, gây hại trên diện rộng và có thể sẽ gây trắng lá ở một số diện tích nếu không được phòng trừ kịp thời.
- Sâu đục thân 2 chấm: Gây hại nhẹ - trung bình.
- Chuột gây hại nhẹ- TB.
- Bệnh khô vằn: Hại nhẹ.
- Ngoài ra: rầy các loại, châu chấu, bọ xít dài...hại rải rác.
Người tập hợp
(ghi rõ họ và tên)
Khổng Thị Kim Nguyên
|
Ngày 07 tháng 8 năm 2012
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Phùng Anh Giang
|