Thông báo sâu bệnh tuần 28
Tam Nông - Tháng 7/2012

(Từ ngày 09/07/2012 đến ngày 15/07/2012)

TRẠM BVTV TAM NÔNG

Số: 28/TB-BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc


THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 09 tháng7 đến ngày 15 tháng 7 năm 2012)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 28-300C, Trung bình: 32-330C, Cao: 370

Nhận xét khác: Trong tuần, trời nắng mưa xen kẽ cây trồng sinh trưởng phát triển tốt.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa Mùa trung: 1655,3/1650 KH ha, Ngày gieo 10-20/6, cấy 25-30/6

- Các cây trồng khác: Ngô: 5-7 lá; Rau: PT thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa trung

GĐST: hồi xanh- đẻ nhánh

Ốc bươu vàng

0,6

5,0

Non

Sâu cuốn lá nhỏ

17,3

40

T2;3

Châu chấu

2,4

15

Non; TT

Sâu đục thân 2 chấm

0,9

13,4

T3;4

Ong kén trắng

0,4

0,7

Cánh cứng 3 khoang

RR

 IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

  Lúa mùa trung

GĐST: hồi xanh- đẻ nhánh 

 

46

2

19

14

7

4

17,3

40

Sâu đục thân 2 chấm

8

6

2

0,9

13,4

Ong kén trắng

0,4

0,7

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ (con/m2)hoặc tỷ lệ %

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

ốc bươu vàng

  Lúa mùa trung

GĐST: hồi xanh- đẻ nhánh  

0,6-1

5,0

185,3

185,3

-335,7

47,4

Hương Nộn, Tứ Mỹ, thượng nông, Dậu Dương…

2

Sâu cuốn lá nhỏ

16-24

40

90,5

90,5

+90,5

Hương Nộn, Tứ Mỹ, Cổ Tiết, Dậu Dương…

3

Châu chấu

2-3

15

165,3

165,3

+165,3

Hương Nộn, Tứ Mỹ,Dậu Dương, xuân Quang, Cổ Tiết…

4

Sâu đục thân 2 chấm

0,5-1

13,4

208,6

208,6

+208,6

90,5

Hương Nộn, Cổ Tiết, Xuân Quang, …

Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
 1. Tình hình dịch hại: Trên Lúa:

+ Ốc bươu vàng gây hại nhẹ-trung bình ở một số chân ruộng trũng, ruộng gieo sạ, ruộng cấy muộn.

+ Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ trên diện rộng.

+ Châu chấu hại nhẹ rải rác, cục bộ trung bình ở một số ruộng ven gò đồi, dộc, gần mương tưới tiêu.

- Sâu đục thân 2 chấm gây hại nhẹ - trung bình ở những diện tích cấy sớm.

+ Ngoài ra: Bệnh vàng lá sinh lý, rầy các loại, bọ trĩ gây hại nhẹ rải rác.

2. Biện pháp phòng trừ:

- chăm sóc, bón phân thúc đẻ sớm kết hợp làm cỏ sục bùn giúp cho cây lúa sinh trưởng, phát triển khoẻ ngay từ đầu vụ.

- Thăm đồng thường xuyên giám sát các đối tượng sâu bệnh hại (Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân) để có biện pháp xử lý kịp thời:

+ Sâu cuốn lá nhỏ: Chỉ phòng trừ ở những ruộng có mật độ sâu cao (Từ 50con/m2) bằng một trong các loại thuốc Finico 800WG, Regent 800WG, Aremec 36 EC, Regell 800WG,... phun theo chỉ dẫn trên bao bì.

+ Sâu đục thân: Phòng trừ ở những ruộng có tỷ lệ dảnh hại từ 10% trở lên bằng các loại thuốc Finico 800WG, Regent 800WG, Regell 800WG,... phun theo chỉ dẫn trên bao bì.

+ Đối với ốc bươu vàng: Áp dụng các biện pháp thủ công bắt ốc, thu gom ổ trứng để tiêu diệt. Khi mật độ trung bình từ 3 con/m2 trở lên sử dụng một trong các loại thuốc như Clodansuper 700WP, Pazol 700WP, Oosaka 700 WP.... phun theo hướng dẫn trên bao bì. Khi phun nên duy trì mực nước 2-3 cm giữ ổn định trong ruộng từ  3-5 ngày để tăng hiệu quả diệt trừ ốc.

+ Châu chấu: Ở những ruộng có mật độ châu chấu trên 20 con/m2 sử dụng một trong các loại thuốc để phun như: Bestox 5SC, Pertox ...

3. Dự kiến thời gian tới:        

- Bệnh vàng lá sinh lý: Gây hại nhẹ- trung bình trong điều kiện thời tiết nắng nóng, nhiệt độ cao trên các ruộng độc, ruộng cát xô, ruộng làm đất không kỹ, ruộng rơm rạ chưa hoai.

- Sâu cuốn lá nhỏ: tích luỹ gia tăng mật độ gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng.

- Sâu đục thân 2 chấm: Gây hại nhẹ - trung bình trên diện tích lúa cấy sớm.

- Ngoài ra: rầy các loại, châu chấu,...hại rải rác.

Người tập hợp
(ghi rõ họ và tên)

Khổng Thị Kim Nguyên

Ngày 10 tháng 7 năm 2012
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ 
  (Ký tên, đóng dấu)     

 Phùng Anh Giang

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...