Thông báo sâu bệnh tuần 28
Việt Trì - Tháng 7/2016

(Từ ngày 11/07/2016 đến ngày 17/07/2016)

I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1, Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 300C; cao 340C, thấp  280C

Độ ẩm trung bình: 60%, Cao: 74%, Thấp: 54%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nóng, chiều tối có mưa rào rải rác, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm: Diện tích 340 ha; GĐST: Đẻ nhánh.

* Lúa mùa trung: Diện tích 510 ha; GĐST: Đẻ nhánh

II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa trung (Đẻ nhánh)

Sâu cuốn lá nhỏ

11,6

24

T 2, 3, 4

Sâu đục thân

0,95

3,8

T2,3

Lúa sớm (Đẻ nhánh)

Sâu cuốn lá nhỏ

8,6

24

T3,4

Sâu đục thân

0,6

4

T2,3

Sâu đục thân (trứng)

0,003

0,1


IV.           DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn ST

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa trung (Đẻ nhánh)

72

0

15

30

14

9

4

11,6

24

Sâu đục thân

13

2

7

3

1

0

0

0,95

3,8

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm (Đẻ nhánh)

99

2

19

37

23

15

3

8,6

24

Sâu đục thân

11

1

5

4

0

0

1

0,6

4

Sâu đục thân (trứng)

0,003

0,1

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

Giống và GĐST cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng


VI. NHẬN XÉT

         + Lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân gây hại nhẹ. Bướm đục thân, bướm cuốn lá xuất hiện rải rác. Ốc bươu vàng, châu chấu, bệnh sinh lý gây hại nhẹ rải rác.

          VII. DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI

            Trên lúa mùa sớm, mùa trung: Sâu cuốn lá, sâu đục thân tiếp tục gây hại nhẹ đến trung bình; Bệnh sinh lý phát sinh gây hại nhẹ; Chuột hại cục bộ.

VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

Đẩy mạnh ứng dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) theo Văn bản số 4848/KH-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh. Thường xuyên thăm đồng, theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Áp dụng biện pháp thủ công bắt giết sâu non khi đưa mạ ra ruộng cấy hoặc kết hợp khi làm cỏ sục bùn. Hạn chế phun thuốc đầu vụ để bảo vệ thiên địch. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ sâu cao trên 50 con/m2 (01 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ sâu cuốn lá đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Clever 300WG, Dylan 10WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5WG, Alocbale 40EC, Rigell 800WG, F16 600EC,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Sâu đục thân 2 chấm: Áp dụng biện pháp thủ công, ngắt diệt ổ trứng trên các ruộng mạ; Trên những ruộng có mật độ ổ trứng trên 0,3 ổ/m2 sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục để phòng trừ.

- Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp.

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

Nguyễn Thị Phương Tâm

 TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Thị Lan Phương

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...