I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: trung
bình 210C; cao 260C, thấp 170C
Độ ẩm trung bình: 70%,
Cao: 80%, Thấp: 60%
Lượng mưa: tổng
số: ………………………………………………………
Nhận xét khác: Trong tuần, đêm và sáng nhiều sương, có mưa nhỏ rải
rác, trời rét; Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
2.
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
* Lúa xuân sớm: Diện tích 95 ha; GĐST: Bén rễ hồi xanh.
* Lúa xuân trung: đang cấy
* Mạ xuân trung: Diện tích 40ha; GĐST: 1,5 - 3 lá.
* Rau xanh các loại: Diện tích 50 ha; GĐST: Phát triển
thân lá.
II.
TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng
cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã.
III.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh
trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa xuân sớm (Bén rễ - hồi xanh)
|
Bệnh sinh lý (nghẹt
rễ)
|
0,7
|
5
|
|
Ốc bươu vàng
|
0,02
|
0,3
|
|
Rau cải, bắp cải, su hào(PT thân lá)
|
Sâu tơ
|
3,8
|
17
|
|
Sâu xanh
|
0,7
|
4
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Tổng số cá thể
điều tra
|
Tuổi,
pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh sinh lý (nghẹt
rễ)
|
Lúa xuân sớm (Bén rễ - hồi xanh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,7
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Ốc bươu vàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,02
|
0,3
|
|
|
|
|
|
|
Sâu tơ
|
Rau cải, bắp cải, su hào
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,8
|
17
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,7
|
4
|
|
|
|
|
|
|
V.
DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
STT
|
Tên dịch hại
|
Giống và GĐST cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu tơ
|
Rau cải, bắp cải,
su hào(PT thân lá)
|
3,8
|
17
|
5
|
5
|
|
|
|
+2,2
|
|
Bạch Hạc, Tân Đức, Sông Lô…..
|
2
|
Sâu xanh
|
0,7
|
4
|
6,4
|
6,4
|
|
|
|
+6,4
|
|
Bạch Hạc, Tân Đức, Sông Lô…..
|
VI. NHẬN XÉT
- Trên rau: Sâu xanh, sâu tơ hại nhẹ. Bệnh sương mai, thối nhũn vi khuẩn, rệp,
bọ nhảy, sâu khoang hại rải rác.
- Trên lúa xuân sớm: Ốc bươu vàng, bệnh sinh lý nghẹt rễ hại nhẹ; Rầy các
loại, bọ trĩ xuất hiện rải rác.
- Trên lúa xuân trung: Đang cấy sâu bệnh chưa phát sinh phát triển.
- Trên mạ xuân trung: Bệnh sinh lý xuất hiện rải rác; chuột hại cục bộ.
VII. DỰ KIẾN THỜI
GIAN TỚI
- Trên rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu tơ, sâu
khoang, rệp, bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình trên rau cải, bắp cải, su
hào.
- Trên lúa:
Bệnh sinh lý, rầy các loại, bọ trĩ, ốc bươu vàng hại nhẹ.
- Trên mạ xuân trung: Bệnh sinh lý xuất hiện rải rác; chuột hại cục bộ.
VIII. BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
1. Trên cây rau: Chăm
sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn, áp dụng biện pháp quản lý dịch hại
tổng hợp IPM. Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt
ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau. Chú ý
đảm bảo thời gian cách ly.
- Sâu xanh: Khi ruộng có mật độ sâu
trên 6 con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ sâu
xanh trên rau (Ví dụ: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8 EC, Pegasus
500SC,... ) pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
- Sâu tơ: Khi ruộng có mật độ sâu trên 20
con/m2, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam đăng ký trừ sâu tơ trên
rau (Ví dụ: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Pegasus 500SC, Trutat 0.32EC,
Emaben 2.0EC, ... ) pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên bao bì.
- Bệnh sương mai: Khi bệnh chớm xuất hiện, có thể sử dụng các
loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam
đăng ký trừ bệnh sương mai trên rau (Ví dụ: Zineb Bul 80WP, Champion 77WP,
Daconil 75WP, Stifano 5.5SL, ... ) pha và phun theo hướng dẫn kĩ thuật ghi trên
bao bì.
2. Trên lúa
xuân sớm: Duy trì lượng nước trên ruộng, chống rét cho lúa để hạn chế bệnh sinh lý.
Tiến hành chăm sóc, bón phân, làm cỏ sục bùn khi lúa bén rễ hồi xanh và thời
tiết ấm. Không bón thúc đẻ những ngày trời rét dưới 15oC...
3. Trên mạ xuân trung: Bón lót đầy đủ phân
chuồng hoai mục, giữ đủ nước trong ruộng mạ, chống rét cho mạ bằng cách che phủ
nilon... Tích cực diệt chuột bằng
các biện pháp tổng hợp./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
(Đã ký)
Nguyễn
Thị Phương Tâm
|
TRẠM
TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
|