Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 40
Toàn tỉnh - Tháng 9/2018

(Từ ngày 27/09/2018 đến ngày 03/10/2018)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  40/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 3 tháng 10 năm 2018

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 27 tháng 9 năm 2018 đến ngày 3 tháng 10 năm 2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  27 - 280 C; Cao 32 - 340C; Thấp 22 - 240C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu tuần do ảnh hưởng của  một đợt không khí lạnh vào nên ở các nơi trong tỉnh đã có mưa, mưa vừa có nơi mưa to và dông rải rác, giữa kỳ  mây thay đổi, không mưa, đêm và sáng sớm trời lạnh, ngày nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa sớm

Diện tích: 6.433,4 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Lúa trung

Diện tích: 22.004,3 ha

Sinh trưởng: Chín sáp - thu hoạch

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Ngô đông

Diện tích: 3.979ha

Sinh trưởng : Gieo - 4 lá

- Rau đông

Diện tích: 1.585ha

Sinh trưởng : cây con - PTTL

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Phát sinh và gây hại rải rác trên lúa mùa trung tại huyện Tân Sơn. Tỷ lệ bệnh phổ biến 3,8%, cao 16%. Diện tích nhiễm 73 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 20,6 ha.

2. Trên chè:

- Rầy xanh: Gây hại tại các huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,1%; cao 6,0 - 12%; diện tích nhiễm 495,3 ha (Nhiễm nhẹ 307,5 ha, trung bình 187,8 ha), giảm so với CKNT 623,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 187,8 ha.

- Bọ cánh tơ: Gây hại tại các huyện Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 0,7 - 3,4%; cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 788,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 360,6 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại tại các huyện Cẩm Khê, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 3,0%; cao 5,0 - 6,5%; diện tích nhiễm 640,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 104,2 ha.

- Bệnh đốm nâu: Gây hại rải rác tại huyện Yên Lập, tỷ lệ hại phổ biến 2,5 - 5,0%. Diện tích nhiễm 120,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 120,1 ha.

- Ngoài ra: Bệnh thối búp, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên ngô đông:

- Sâu cắn lá: Mật độ trung bình 0,3 - 1,4 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 22 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, giảm so với CKNT 8,6 ha.

- Ngoài ra: Sâu xám, chuột hại rải rác.

4. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,7 - 1,0 con/m2, cao 2,5 - 4,2 con/m2; diện tích nhiễm 15,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Phù Ninh, tăng so với CKNT 15,8 ha.

Ngoài ra: Bọ nhảy, sâu khoang, rệp hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện, rệp, bọ xít, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên cây ngô đông: Sâu cắn lá, sâu xám, chuột, bệnh huyết dụ, bệnh sinh lý hại nhẹ.

2. Trên cây rau: Sâu tơ, bệnh thối nhũn, bệnh lở cổ rễ, sâu xám, sâu khoang, sâu xanh, bọ nhảy, hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện, rệp, bọ xít, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

- Cần phải thu hoạch khẩn trương lúa mùa trung giải phóng đất để trồng cây vụ đông theo văn bản chỉ đạo số1241/SNN-TT&BVTV, ngày 27 tháng 9 năm 2018 Về việc đẩy nhanh tiến độ gieo trồng cây vụ đông năm 2018 của Sở Nông nghiệp và PTNT.

1. Trên ngô đông:

 - Tập trung chỉ đạo đánh chuột tập trung đợt 2 theo văn bản số 847 ngày 9 tháng 7 năm 2018 về việc tăng cường chỉ đạo diệt chuột bảo vệ sản xuất vụ mùa, vụ đông 2018, từ ngày 5 tháng 10 đến ngày 20 tháng 10 năm 2018.

- Chỉ phun trừ sâu, bệnh khi diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

2. Trên rau: Tiếp tục triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng, sử dụng giống không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Aps dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, trong đó lưu ý:

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Dompas 20SC, Comda gold 5WG, Pesieu 500SC, Trutat 0.32EC,…

- Bệnh sương mai: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: Zineb Bul 80WP, Champion 77WP, Dipomate 80WP, Ortiva 560SC, Novistar 360WP, Thumb 0.5SL, DuPont Kocide 46.1WG, Stifano 5.5SL,....

- Bệnh thối nhũn: Phun khi bệnh mới xuất hiện, sử dụng một số loại thuốc như: PN - balacide 32WP, Starner 20WP, Oxycin 100WP, Visen 20SC, Kaisin 100WP, Agrilife 100 SL, DuPontTM Kocide 46.1 WG, Stifano 5.5SL, Saipan 2SL,..

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý không làm ảnh hưởng tới chất lượng quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 27 tháng 9 năm 2018 đến ngày 3 tháng 10 năm 2018)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

3,8

16

73,0

73,0

20,6

Tân Sơn

2

Rầy xanh

Chè

0,5 - 4,1

6,0 - 12

495,3

307,5

187,8

-623,3

187,8

Thanh Sơn, Yên lập, Đoan Hùng

3

Bọ cánh tơ

0,7 - 3,4

4,0 - 6,0

788,5

788,5

-360,6

Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Sơn

4

Bọ xít muỗi

0,8 - 3,0

5,0 - 6,5

640,9

640,9

104,2

Cẩm Khê, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập

5

Bệnh đốm nâu

2,5 - 5,0

120,1

120,1

120,1

Yên Lập

6

Sâu cắn lá

Ngô đông

0,3 - 1,4

2,0 - 3,0

22,0

22,0

-8,6

Đoan Hùng

7

Sâu xanh

Rau

0,7 - 1,0

2,5 - 4,2

15,8

15,8

15,8

Phù Ninh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...