SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 18/TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 02 tháng 5 năm 2019
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 26 tháng 04 năm 2019 đến ngày 02
tháng 05 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 29,6 - 30,40 C;
Cao 32 - 350C; Thấp 21 - 280C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ đêm có mưa vừa đến mưa to, ngày trời có nắng; cuối kỳ do ảnh hưởng của rãnh áp thấp bị
nén, sau chịu ảnh hưởng của áp cao lục địa tăng cường kết hợp với hội tụ gió
nên thời tiết trên khu vực tỉnh đêm và sáng sớm nay tiếp tục có mưa, mưa rào và
có nơi có dông, ngày trời nhiều mây, mát mẻ. Một số diện tích cây trồng bị đổ
do mưa to và dông. Cây trồng sinh
trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm và xuân trung
|
Diện tích: 20.276,6 ha
|
Sinh trưởng : Chín - thu
hoạch
|
- Lúa muộn
|
Diện tích: 16.164 ha
|
Sinh trưởng : Phơi màu - chắc
xanh
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.522 ha
|
Sinh trưởng : Làm hạt -
chín sữa
|
- Rau
|
Diện tích: 4.625 ha
|
Sinh trưởng : PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.300 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 3.988,2 ha
|
Sinh trưởng: PT quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:
-
Bệnh khô vằn: Gây hại hầu hết tại các huyện, thành, thị. Tỷ lệ hại phổ biến 3,8
- 8,6%, cao 10,2 - 29,3%, cục bộ 30,6 - 42% (Hạ Hòa, Việt Trì, Thanh Sơn); diện
tích nhiễm 2.275,7 ha (Nhiễm nhẹ 1.625 ha, trung bình 549,9 ha, nặng 100,8 ha (tại
Hạ Hòa)); tăng so với CKNT 264,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 538,2 ha.
- Rầy các loại: Phát sinh gây
hại tại một số huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 100 - 400 con/m2,
cao 570 - 1.800 con/m2, cục bộ 2.800 - 3.600 con/m2 (Lâm
Thao, Hạ Hòa, Yên Lập), cá biệt ổ, ruộng 4.000 - 8.000 con/m2 (Cao
Xá, Vĩnh Lại, Bản Nguyên - Lâm Thao; Lương Sơn, Mỹ lương, TT Yên Lập, Xuân
Viên, Đồng Lạc - Yên Lập; Thụy Vân - Việt Trì). Diện tích nhiễm 1.265,7 ha (Nhiễm nhẹ 720,6 ha, trung bình 232,1 ha, nặng
313 ha (tại Lâm Thao, Việt Trì, Hạ Hòa));
tăng so với CKNT 1.220,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 576 ha. Mật độ trứng rầy
phổ biến 20 - 80 ổ/m2, cao 120 - 450 ổ/m2.
- Bệnh bạc lá: Tỷ
lệ bệnh phổ biến 4,0 - 5,6%, cục bộ 36% (xã Mai Tùng - Hạ Hòa). Diện tích nhiễm 215,7 ha
(Nhiễm nhẹ 174,3 ha, trung bình 41,4 ha) tại Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê;
tăng so với CKNT 179,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 41,4 ha.
Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít
dài hại rải rác.
2. Trên lúa xuân muộn:
-
Bệnh khô vằn: Gây hại tại hầu hết các huyện, thành, thị. Tỷ lệ hại phổ biến 4,4
- 8,9%, cao 12 - 28,5%, cục bộ 40 - 43,1% (Đoan Hùng, Lâm Thao); diện tích
nhiễm 2.947,1 ha (Nhiễm nhẹ 1.769,7 ha, trung bình 1.015,3 ha, nặng 162,1 ha (tại
Hạ Hòa, Đoan Hùng, Lâm Thao)); giảm so với CKNT 598,5 ha. Diện tích đã phòng
trừ 1.408,4 ha.
- Rầy các loại: Phát sinh gây
hại rải rác tại một số huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 96 - 380 con/m2,
cao 445 - 1.800 con/m2, cục bộ 2.100 - 3.600 con/m2 (Đoan
Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập). Diện tích nhiễm 2.027,6 ha (Nhiễm nhẹ 1.392,6
ha, trung bình 635 ha); tăng so với CKNT 2.027,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 592,9
ha. Mật độ trứng rầy phổ biến 38 - 90 ổ/m2, cao 175 - 320 ổ/m2.
Diện tích nhiễm trứng rầy 53 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tam Nông, Lâm
Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba.
- Bệnh bạc lá: Tỷ
lệ bệnh phổ biến 2,6 - 5,0%, cao 16%; diện tích nhiễm 193,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ
Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Phú Thọ,Thanh Sơn; tăng so với CKNT 193,3 ha.
- Bệnh đạo ôn cổ bông: Tỷ
lệ bệnh phổ biến 0,6%, cao 8,0%. Diện tích nhiễm 33,3 ha (Chủ yếu nhiễm trung bình) tại
Hạ Hòa; tăng so với CKNT 33,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 33,3 ha.
- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,07 - 0,4%, cao 1,6 - 2,5%. Diện tích nhiễm 15,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Phù
Ninh; tăng so với CKNT 15,2 ha.
Ngoài ra: Bọ xít dài hại rải
rác.
3. Trên ngô xuân:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh hại
phổ biến 0,9 - 2,2%, cao 6,6 - 16%; diện tích nhiễm 42,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Đoan Hùng; giảm so với CKNT 12,2 ha.
4. Trên cây chè:
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến
1,4 - 4,7%, cao 7,0 - 10%, cục bộ 22% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 515,8 ha
(Nhiễm nhẹ 351,8 ha, trung bình 164 ha) tại Thanh Sơn; tăng so với CKNT 515,8
ha. Diện tích đã phòng trừ 164 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 635,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 226,7
ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,6 - 3,0%, cao 4,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 545 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Tân Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 272,4 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0
- 4,6%, cao 6,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 238,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba,
Yên Lập, Tân Sơn; giảm so với CKNT 710,4 ha.
5. Trên cây ăn quả:
- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ tại huyện
Đoan Hùng trên cây bưởi; tỷ lệ hại phổ biến 0,7%, cao 5%. Diện tích nhiễm 50,2 ha
(chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 50,2 ha.
Ngoài ra: Bọ
xít vai nhọn hại nhẹ. Bệnh thán thư, rệp các loại, sâu ăn lá, bọ trĩ, nhện
đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
6.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô
lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại rải
rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục
bộ trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa
xuân:
- Rầy
các loại: Trong kỳ tới, thời tiết được dự
báo trời có nắng mưa xen kẽ, tạo điều kiện thuận lợi cho rầy tiếp tục tích
lũy, gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ ổ nặng, gây cháy chòm, cháy ổ trên diện tích lúa đang chín sáp.
Các huyện cần chú ý: Lâm Thao,Việt Trì, Tam Nông, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn,
Đoan Hùng, Thanh Ba, Cẩm Khê,....
- Bệnh khô vằn: Bệnh
tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại, nhất là trên diện tích lúa đang chín
sữa đến chín sáp. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những
ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, bón phân muộn.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Trong điều kiện trời có mưa rào kèm
theo dông, lốc, bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại. Mức
độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp,
nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh. Các huyện cần chú ý: TP. Việt
Trì, Hạ Hòa, Phù Ninh, Cẩm Khê, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Sơn, ...
Ngoài ra: Cần
theo dõi chặt chẽ thời tiết, đề phòng trời mát trở lại, kèm theo mưa ẩm, bệnh đạo ôn cổ bông gây
hại trên diện tích trà muộn đã nhiễm đạo ôn lá của kỳ trước. Sâu đục thân, bọ xít dài gây hại khu ruộng ven
rừng, đồi gò, ruộng lúa thơm trỗ muộn.
2. Trên cây ngô xuân: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, sâu
đục thân, bắp hại rải rác. Tiếp tục theo dõi và điều tra "sâu keo mùa
thu" lứa mới.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít vai nhọn, rệp các loại,
sâu ăn lá, bọ trĩ, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại
rải rác
trên cây
bưởi.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi sâu ong ăn lá mỡ, sâu xanh ăn lá mỡ
tại Tân Sơn để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại rải rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây
hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên
keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên lúa
xuân:
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có
mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng
trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được
phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista
25 EC, Nibas 50 EC, .... Cần lưu ý
trên diện tích lúa đang trong giai đoạn chín sữa - chín sáp cần phải rẽ băng từ
0,8 - 1m phun kỹ vào gốc lúa.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh
có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong
danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL,
Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện
ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký
trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP,
Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép
(2 lần cách nhau 5 ngày).
- Ngoài ra: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ
thời tiết để phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông, sâu đục thân, bọ xít dài và các đối
tượng khác trên cây trồng để có biện pháp chỉ đạo phòng
trừ kịp thời.
2. Trên rau: Tập
trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng
biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có
mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh
mục đăng ký cho rau, lưu ý về thời gian cách ly.
3. Trên cây ngô: Theo dõi chặt chẽ sâu ăn lá khi
phát hiện sâu non với mật độ từ 3-5 con/m2 cần hướng dẫn nông dân
phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc như: Angun 5WG, Actimax 50WG, ..... hỗn
hợp với thuốc Bestox 5EC hoặc fastac 5EC, ... Pha và phun theo hướng dẫn trên
vỏ bao bì lưu ý phun bằng mắt mèo chụp phun vào đỉnh sinh trưởng cây ngô.
4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây bưởi:
- Nhện: Khi
cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc
đặc hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Kamai 730EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green
6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
Ngoài ra cần chú ý theo
dõi bệnh thán thư, sâu đục thân cành, rầy, rệp,...
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|
DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 26 tháng 04 năm 2019 đến ngày 02 tháng 05 năm 2019)
TT
|
Đối tượng
|
Cây trồng
|
Mật độ (con/m2), Tỷ
lệ (%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so
với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa trung
|
3,8 - 8,6
|
10,2 - 29,3;CB 30,6 - 42(HH,VT,ThS)
|
2.275,7
|
1.625,0
|
549,9
|
100,8
|
|
264,2
|
538,2
|
13/13 huyện, thành, thị
|
2
|
Rầy các loại
|
100 - 400
|
570 - 1.800; CB 2.800 - 3.600(LT,HH,YL);cá biệt
4.000 -8.000(LT,YL,VT)
|
1.265,7
|
720,6
|
232,1
|
313,0
|
|
1.220,3
|
576,0
|
13/13 huyện, thành, thị
|
3
|
Bệnh bạc lá
|
4,0 - 5,6
|
CB36(HH)
|
215,7
|
174,3
|
41,4
|
|
|
179,5
|
41,4
|
Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba,
Cẩm Khê
|
4
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa muộn
|
4,4 - 8,9
|
12 - 28,5; CB 40 -43,1(ĐH,LT)
|
2.947,1
|
1.769,7
|
1.015,3
|
162,1
|
|
-598,5
|
1.408,4
|
13/13 huyện, thành, thị
|
5
|
Rầy các loại
|
96 - 380
|
445 - 1.800;CB2.100 - 3.600(ĐH, HH,TS,YL)
|
2.027,6
|
1.392,6
|
635,0
|
|
|
2.027,6
|
592,9
|
13/13 huyện, thành, thị
|
6
|
Rầy các loại (trứng)
|
38 - 90
|
175 - 320
|
53,0
|
53,0
|
|
|
|
53,0
|
|
Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba
|
7
|
Bệnh bạc lá
|
2,6 - 5,0
|
16
|
193,3
|
193,3
|
|
|
|
193,3
|
|
Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Phú Thọ, Thanh Sơn
|
8
|
Bệnh đạo ôn cổ bông
|
0,6
|
8
|
33,3
|
|
33,3
|
|
|
33,3
|
33,3
|
Hạ Hòa
|
9
|
Sâu đục thân 2C
|
0,07 - 0,4
|
1,6 - 2,5
|
15,2
|
15,2
|
|
|
|
15,2
|
|
Phù Ninh
|
10
|
Bệnh khô vằn
|
Ngô xuân
|
0,9 - 2,2
|
6,6 - 16
|
42,9
|
42,9
|
|
|
|
-12,2
|
|
Đoan Hùng
|
11
|
Nhện đỏ
|
Chè
|
1,4 - 4,7
|
7,0 - 10;CB 22(ThS)
|
515,8
|
351,8
|
164,0
|
|
|
515,8
|
164,0
|
Thanh Sơn
|
12
|
Bọ xít muỗi
|
0,6 - 3,0
|
4,0 - 8,0
|
545,0
|
545,0
|
|
|
|
272,4
|
|
Tân Sơn, Yên Lập
|
13
|
Bọ cánh tơ
|
0,6 - 4,0
|
6,0 - 8,0
|
635,6
|
635,6
|
|
|
|
226,7
|
|
Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Đoan Hùng
|
14
|
Rầy xanh
|
1,0 - 4,6
|
6,0 - 7,0
|
238,7
|
238,7
|
|
|
|
-710,4
|
|
Thanh Ba, Yên Lập, Tân Sơn
|