Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 16
Toàn tỉnh - Tháng 4/2019

(Từ ngày 11/04/2019 đến ngày 18/04/2019)

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  16/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 18 tháng 4 năm 2019

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 12 tháng 04 năm 2019 đến ngày 18 tháng 04 năm 2019)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  28,1 - 29,40 C; Cao 30 - 330C; Thấp 22 - 250C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ trời không mưa, ngày có nắng; cuối kỳ do ảnh hưởng của không khí lạnh tối ngày 16/4 trời nhiều mây, âm u, có mưa phùn, ẩm độ cao, trưa chiều giảm mây, không mưa. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

- Lúa xuân sớm và xuân trung

Diện tích: 20.276,6 ha

Sinh trưởng : Chín sữa - chín sáp

- Lúa muộn

Diện tích: 16.164 ha

Sinh trưởng : Làm đòng - trỗ bông

- Ngô xuân

Diện tích: 5.490 ha

Sinh trưởng : Trỗ cờ - phun râu

- Rau

Diện tích: 4.492 ha

Sinh trưởng : PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.988,2 ha

Sinh trưởng: PT quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa xuân sớm và xuân trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 1,6 - 7,7%, cao 15,6 - 28%, cục bộ 34 - 48% (Lâm Thao, Hạ Hòa, Tam Nông); diện tích nhiễm 2.910,4 ha (Nhiễm nhẹ 1.929,3 ha, trung bình 902,8 ha, nặng 78,3 ha (Lâm Thao, Hạ Hòa)) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 1.412 ha. Diện tích đã phòng trừ 930,6 ha.

- Rầy các loại: Phát sinh gây hại tại một số huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 50 - 168 con/m2, cao 240 - 800 con/m2, cục bộ 1.100 - 3.000 con/m2 (Thanh Ba, Lâm Thao, Yên Lập); Phát dục chủ yếu tuổi 1, 2. Mật độ trứng rầy phổ biến 18 - 80 ổ/m2, cao 110 - 240 ổ/m2, cục bộ 420 - 800 ổ/m2 (Thanh Ba, Lâm Thao, Hạ Hòa, Yên Lập). Diện tích nhiễm 104,1 ha (Nhiễm nhẹ 73,6 ha, trung bình 26,1 ha, nặng 4,4 ha (tại Thanh Ba)); tăng so với CKNT 104,1 ha. Diện tích nhiễm trứng rầy 82,7 ha (Nhiễm nhẹ 22 ha, trung bình 60,7 ha).

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,1 - 6,8%, cao 8,0 - 16%, cục bộ 20 - 30% (xã Vĩnh Lại, Bản Nguyên - Lâm Thao). Diện tích nhiễm 35,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 35,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 28,3 ha.

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Nguồn bệnh đạo ôn lá tiếp tục duy trì và gây hại rải rác tại các huyện, thành, thị. Một số ổ điểm, ruộng đã xuất hiện đạo ôn cổ bông, gié với tỷ lệ bệnh hại là 0,2 - 0,7%, cao 2,0 - 4,8%, cá biệt ổ, ruộng 15 - 20% (tại xã Kim Đức - Việt Trì, Trung Thịnh - Thanh Thủy; Lương Sơn - Yên Lập). Diện tích nhiễm 1,46 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 1,46 ha.

Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài hại rải rác.

2. Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,1 - 8,1%, cao 14,8 - 25%, cục bộ 31,5 - 32% (Hạ Hòa, Cẩm Khê); diện tích nhiễm 2.780,9 ha (Nhiễm nhẹ 1.673,7 ha, trung bình 1.107,2 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 1.177,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.257,1 ha.

- Rầy các loại: Phát sinh gây hại rải rác tại một số huyện, thành, thị. Mật độ rầy phổ biến 14 - 93 con/m2, cao 240 - 800 con/m2; Mật độ trứng rầy phổ biến 14 - 84 ổ/m2, cao 160 - 240 ổ/m2. Diện tích nhiễm 96,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 96,6 ha.

Ngoài ra: Bệnh đạo ôn lá, sâu đục thân, bọ xít dài hại rải rác.

3. Trên cây chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 650,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Yên Lập; giảm  so với CKNT 146,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 50,6 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 449,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 141,6 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 2,4%, cao 4,0 - 7,0%; diện tích nhiễm 444,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Yên Lập, Cẩm Khê, Tân Sơn, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 338,2 ha. Diện tích đã phòng trừ 30,8 ha.

- Bệnh phồng lá: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 2,6 - 4,3%, cao 11 - 22%; diện tích nhiễm 79,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba; tăng so với CKNT 79,1 ha.

- Bệnh thối búp: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 1,0%, cao 8,0%; diện tích nhiễm 41,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba; tăng so với CKNT 41,9 ha.

4. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh hại phổ biến 1,2 - 1,5%, cao 10 - 15,5%; diện tích nhiễm 39,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Phù Ninh, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 39,1 ha.

5. Trên rau:

- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến 0,9 con/m2, cao 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 2,0 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,0 ha.

- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến 2,1 con/m2, cao 20 con/m2; diện tích nhiễm 0,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 0,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 0,8 ha.

6. Trên cây ăn quả: Bọ xít vai nhọn hại nhẹ. Bệnh thán thư, rệp các loại, sâu ăn lá, bọ trĩ, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

7. Trên cây lâm nghiệp:

- Châu chấu đã nở từ ngày 09/4/2019 tại 9 xã của 3 huyện (Minh Phú, Đại Nghĩa, Chân Mộng - Đoan Hùng; Tứ Mỹ, Cổ Tiết, Hiền Quan, Văn Lương, Thanh Uyên - Tam Nông, Bằng Giã - Hạ Hòa). Tổng diện tích nhiễm 9,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), diện tích đã phòng trừ 9,6 ha. Trong đó diện tích trên đồi rừng 8,2 ha; trên lúa 1,4 ha.

Ngoài ra: Tiếp tục theo dõi sâu ong ăn lá mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng  hại rải rác. Sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa xuân:

           - Bệnh đạo ôn: Trong kỳ tới, điều kiện thời tiết tiếp tục diễn biến phức tạp, trời có mưa phùn, ẩm độ không khí cao, đêm và sáng trời se lạnh, bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên lá, lây lan trên cổ bông, gié đối với diện tích lúa đã và đang trỗ. Trên những ruộng lúa xung quanh ổ bệnh, có thể bị bạc bông hoàn toàn do bệnh phát tán, lây lan, gây hại trên cổ bông, gié lúa nếu không được phòng trừ kịp thời. Những vùng có nguy cơ cao cần chú ý phòng trừ như: Trung Thịnh, Đồng Luận, Bảo Yên, Đoan Hạ - huyện Thanh Thủy, Lương Sơn, Mỹ Lung, Thị trấn Yên Lập - huyện Yên Lập, Kim Đức - TP. Việt Trì, Mai Tùng - huyện Hạ Hoà, Cấp Dẫn - huyện Cẩm Khê…; trên các giống lúa nếp, J02, TBR225, Thiên ưu 8, một số giống lúa lai…, vùng lúa chất lượng gieo cấy tập trung.

          - Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại, nhất là trên diện tích lúa đang làm đòng đến chín sữa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối, bón phân muộn.

           - Rầy các loại: Rầy lứa 3 nở và gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy chòm, cháy ổ vào cuối tháng 4 khi lúa chuyển giai đoạn chín sáp. Các huyện cần chú ý: Thanh Ba, Lâm Thao, Việt Trì, Đoan Hùng, Yên Lập,....

          - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong kỳ tớii, điều kiện trời có mưa rào kèm theo dông lốc,  bệnh sẽ tiếp tục phát triển, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh.

Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài, chuột gây hại rải rác.

2. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại rải rác.

3. Trên cây ngô xuân: Bệnh khô văn, bệnh đốm lá, rệp cờ, sâu đục thân, bắp hại rải rác. Tiếp tục theo dõi và điều tra "sâu keo mùa thu" lứa mới.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Bọ xít vai nhọn hại nhẹ. Bệnh thán thư, rệp các loại, sâu ăn lá, bọ trĩ, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

6. Trên cây lâm nghiệp: Trong thời gian tới, châu chấu tiếp tục nở rải rác tại địa phương có nguồn từ các năm trước như Đoang Hùng, Tam Nông, Yên Lập và Thanh Sơn, ...   Sâu ong ăn lá mỡ hại nhẹ tại Tân Sơn. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa xuân:

          - Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh phải phòng trừ ngay. Những diện tích đã nhiễm đạo ôn lá, khi lúa trỗ thấp tho đến trỗ hoàn toàn cần phòng trừ đạo ôn cổ bông bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Fu-army 30WP, 40EC, Filia 525SE, Ka-bum 650WP, Funhat 40WP,.... Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 khoảng 5 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá, trên cổ bông, tuyệt đối không phun thuốc BVTV kèm với phân bón qua lá.

          - Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

          - Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Superista 25 EC, Nibas 50 EC, .... Nếu lúa đã trắc xanh thì cần phải rẽ băng từ 0,8 - 1m phun kỹ vào gốc lúa.

           - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa dông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP...). Những ruộng bị bệnh nặng cần phun kép (2 lần cách nhau 5 ngày).

          Lưu ý: (Đối với diện tích lúa đang trỗ thì cần phun thuốc vào trước 8h sáng và sau 16h chiều).

Ngoài ra: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu đục thân, bọ xít để phòng trừ kịp thời.

2. Trên rau: Tập trung chăm sóc, bón phân cho rau theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau, lưu ý về thời gian cách ly.

3. Trên cây ngô: Theo dõi chặt chẽ sâu ăn lá khi phát hiện sâu non với mật độ từ 3-5 con/m2 cần hướng dẫn nông dân phòng trừ ngay bằng một số loại thuốc như: Angun 5WG, Actimax 50WG, ..... hỗn hợp với thuốc Bestox 5EC hoặc fastac 5EC, ... Pha và phun theo hướng dẫn trên vỏ bao bì lưu ý phun bằng mắt mèo chụp phun vào đỉnh sinh trưởng cây ngô.

4. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

5. Trên cây bưởi:

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kamai 730EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh thán thư, sâu đục thân cành, rầy, rệp,...

6. Trên cây lâm nghiệp:

- Châu chấu tre: Khi phát hiện châu chấu mới nở, dùng vợt bắt giết những ổ châu chấu đang co cụm ở trên mặt đất, ruộng lúa, bờ cỏ đem tiêu hủy. Đối với những ổ châu chấu trên đồi rừng, khó áp dụng biện pháp thủ công cần tổ chức tổ dịch vụ phun tập trung, dùng máy động cơ phun bao vây xung quanh ổ dịch để tiêu diệt. Sử dụng các loại thuốc trừ châu chấu tre đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, ví dụ: Victory 585EC, Lufen extra 100EC, Neretox 95WP,... pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.

- Sâu ong ăn lá mỡ: Cần theo dõi chặt chẽ lứa sâu tới dự kiến sâu non nở vào cuối tháng 4 đến đầu tháng 5. Khi phát hiện sâu gây hại với mật độ cao, sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước theo hướng dẫn trên vỏ bao bì để phun phòng trừ (đối với mỡ tuổi nhỏ), ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,... hoặc có thể sử dụng các loại thuốc có tác dụng tiếp xúc (Thuốc dạng bột) trộn với bột nhẹ theo tỷ lệ: 1 kg thuốc với 7- 8 kg bột nhẹ, dùng máy động cơ phun theo băng rộng từ 15 - 20m (đối với cây tuổi lớn), ví dụ như: Neretox 95WP,... Khi phun thuốc cần cắm biển cảnh báo khu vực mới phun thuốc đảm bảo an toàn cho người và động vật.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 (Đã ký)

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 12 tháng 04 năm 2019 đến ngày 18 tháng 04 năm 2019)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm, trung

1,6 - 7,7

15,6 - 28;CB 34 - 48(LT,HH,TN)

2.910,4

1.929,3

902,8

78,3

1.412,0

930,6

13/13 huyện, thành, thị

2

Rầy các loại

50 - 168

240 - 800; CB1.100 - 3.000(TB, LT,YL)

104,1

73,6

26,1

4,4

104,1

13/13 huyện, thành, thị

3

Rầy các loại (trứng)

18 - 80

110 - 240;CB 420 - 800(TB,LT,HH,YL)

82,7

22,0

60,7

82,7

Thanh Ba, Lâm Thao, Yên Lập, Hạ Hòa, Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Việt Trì

4

Bệnh bạc lá, ĐSVK

1,6 - 6,8

8,0 - 16;CB 20 - 30(LT)

35,3

35,3

35,3

28,3

Lâm Thao, Việt Trì, Yên Lập, Tam Nông, Cẩm Khê

5

Bệnh đạo ôn cổ bông

0,2 - 0,7

2,0 - 4,8; cá biệt ổ, ruộng 15 - 20% (Việt Trì, Thanh Thủy)

1,46

1,46

1,46

Thanh Thủy, Việt Trì, Yên Lập

6

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

2,1 - 8,1

14,8 - 25;CB 31,5  -32(HH,CK)

2.780,9

1.673,7

1.107,2

1.177,2

1.257,1

13/13 huyện, thành, thị

7

Rầy các loại

14 - 93

240 - 800

96,6

96,6

96,6

Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Tân Sơn, Đoan hùng, Thanh Sơn

8

Rầy xanh

Chè

0,8 - 4,0

6,0 - 8,0

650,1

650,1

-146,9

50,6

Tân Sơn, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Yên Lập

9

Bọ cánh tơ

0,5 - 4,0

6,0 - 8,0

449,9

449,9

141,6

Tân Sơn, Yên Lập

10

Bọ xít muỗi

0,6 - 2,4

4,0 - 7,0

444,7

444,7

-338,2

30,8

Yên Lập, Cẩm Khê, Tân Sơn, Thanh Sơn

11

Bệnh phồng lá

2,6 - 4,3

11 - 22

79,1

79,1

79,1

Thanh Ba

12

Bệnh thối búp

1

8

41,9

41,9

41,9

Thanh Ba

13

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

1,2 - 1,5

10 - 15,5

39,1

39,1

39,1

Phù Ninh, Đoan Hùng

14

Sâu xanh

Rau họ hoa thập tự

0,9

6

2,0

2,0

2,0

Lâm Thao

15

Bọ nhảy

2,1

20

0,8

0,8

0,8

0,8

Lâm Thao

16

Châu chấu tre

Tre, mai, luồng

8,2

8,2

8,2

Đoan Hùng

17

Châu chấu tre

Lúa

1,4

1,4

1,4

Tam Nông, Đoan Hùng, Hạ Hòa

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...