CHI CỤC TT& BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA
Số: 38/TB-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hạ Hòa, ngày 11 tháng 8 năm 2020 |
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 07/2020
Dự báo tình hình SVGH tháng 8/2020
I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 7/2020:
1. Trên lúa mùa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 588,514 ha, trong đó nhiễm trung bình 365,405 ha. Diện tích đã phòng trừ 365,405 ha.
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 191,486 ha, trong đó nhiễm trung bình 83,446 ha. Diễn tích đã phòng trừ: 83,446 ha.
- Ngoài ra sâu đục thân, chuột, rầy các loại hại nhẹ.
2. Trên lúa mùa trung:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 1056,176 ha, trong đó nhiễm trung bình 539,824 ha, nhiễm nặng 117,353 ha. Diện tích đã phòng trừ 657,176 ha.
- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 199,5ha, chủ yếu nhiễm nhẹ.
- Ngoài ra sâu đục thân, chuột, rầy các loại hại nhẹ.
3. Trên ngô xuân:
- Bệnh khô vằn, sâu keo mùa thu, sâu đục thân bắp hại nhẹ.
4. Trên cây chè:
- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 76,975 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ.
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 14,902 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ.
- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 28,185 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ.
- Ngoài ra, nhện đỏ gây hại nhẹ. Bệnh chấm xám, bệnh đốm nâu, ... hại rải rác.
II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 8/2020:
1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục hại nhẹ, cục bộ hại trung bình ở trà mùa trung.
- Sâu đục thân ra rộ hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên cả hai trà.
- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
- Rầy các loại, chuột, bọ xít dài hại nhẹ.
2. Trên cây ngô:
- Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình.
- Sâu đục thân, bắp hại nhẹ; chuột hại rải rác.
3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra, bệnh đốm nâu, đốm xám, ... hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện, sâu đục gốc, thân, cành, ruồi đục quả (ruồi vàng) phát sinh hại hại nhẹ đến trung bình; ngoài ra rầy rệp các loại, bệnh loét, thán thư, chảy gôm,.. gây hại nhẹ.
5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh khô cành khô lá, chết héo, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, ... hại nhẹ. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:
1. Trên lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 20 con/m2 (giai đoạn đứng cái – làm đòng) sử dụng một trong các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ: thuốc chứa hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, Emacarb 75EC, ...), hoặc hoạt chất Methylamine Avermectin (Hagold 75WG,...), hoặc hoạt chất Emamectin (Emagold 6.5WG, ...) hoặc hoạt chất Nereistoxin (Netoxin 90WP,...).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Tilt Super® 300EC, Galirex 55SC, ...
- Sâu đục thân: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ 0,3 ổ/m2, 5% dảnh héo, bông bạc) đối với giai đoạn làm đòng đến trỗ, 10% dảnh héo đối với giai đoạn đẻ nhánh đến đứng cái, cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ sâu đục thân đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory 585EC, Nicata 95SP, Wavotox 585EC, Gà nòi 95SP, Tango 50SC, Rigell 800WG,,...) pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
- Chuột: Tiếp tục diệt chuột tập trung bằng bả diệt chuột sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB…).
2. Trên cây ngô:
- Khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ cây bị hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Tilt Super® 300EC, Galirex 55SC, ...
- Sâu đục thân, bắp: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ cây, bắp bị hại trên 20%, cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ sâu đục thân đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory 585EC, Nicata 95SP, Wavotox 585EC, Gà nòi 95SP, Tango 50SC, Rigell 800WG,,...) pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…
4. Trên cây bưởi:
- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Dylan 2EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Sâu đục gốc, thân cành: Thăm vườn thường xuyên, cắt cành sâu hại đem đốt, bắt giết xén tóc, sâu non. Diệt sâu non mới hại bằng cách dùng gai mây luồn vào vết sâu đục hoặc dùng bơm thuốc BVTV dạng xông hơi, tiếp xúc vào lỗ đục rồi bít lại.
- Ruồi đục quả: Sử dụng túi lưới màu trắng để bao quả. Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng thành Ví dụ: Vizubon - D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, Vizubon-P,.... Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin, Petroleum oil,...Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...
- Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh sẹo, loét, câu cấu,...
5. Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu bệnh trên cây keo để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận: - TT huyện ủy, UBND huyện (b/c); - Chi cục TT&BVTV Phú thọ (b/c); - Ban chỉ đạo SX NN (các thành viên); - VP huyện ủy, VP UBND huyện; - Phòng NN & PTNT, Đài TT; - Trạm: KN, CN& TY; - Hội ND, Hội PN, Hội CCB, Đoàn TN; - 20 xã, Thị trấn; - Lưu: trạm. | TRẠM TRƯỞNG (Đã ký) Đỗ Thị Thùy Dương |