CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV LÂM THAO
Số: 5/TBSB
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lâm Thao, ngày 1 tháng 4 năm 2009
|
DỰ BÁO SÂU BỆNH THÁNG 4
VÀ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
I. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH:
1. Sâu đục thân: Sâu đục thân gây hại trên các trà, chủ yếu là sâu đục thân 5 vạch và sâu đục thân 2 chấm.
- Sâu đục thân 5 vạch: Trưởng thành đã vũ hoá với mật độ cao hơn trung bình nhiều năm và bắt đầu đẻ trứng, mật độ trung bình 0,1 con/m2, cao 0,5 con/m2, cục bộ 2 con/m2.
- Sâu đục thân 2 chấm: Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,1%, cao 0,2%, cục bộ 1,5%, phát dục chủ yếu tuổi 5, N, trưởng thành ra rải rác.
2. Bệnh đạo ôn: Bệnh phát sinh gây hại trên các trà, tỷ lệ lá hại trung bình 0,2 %, cao 3%, cục bộ 30%, trên trà muộn, cấp bệnh chủ yếu cấp 1, 3, 5. Diện tích nhiễm 15 ha, chủ yếu nhiễm nhẹ - trung bình.
3. Bệnh khô vằn: Trên trà xuân sớm, tỷ lệ dảnh hại trung bình 3 %, cao 7 %, cục bộ 20 %, cấp bệnh chủ yếu cấp 1, 3. Trên trà xuân muộn tỷ lệ dảnh hại trung bình 1,5 %, cao 3 %, cục bộ 10 % cấp bệnh chủ yếu cấp 1.
4. Rầy các loại: Xuất hiện với mật độ thấp và gây hại nhẹ, mật độ trung bình 150 con/m2, cao 300 con/m2, cục bộ 1000 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 4, 5.
5. Chuột: Gây hại nhẹ - TB, cục bộ hại nặng trên những ruộng cấy sớm, ruộng cấy lúa nếp, ruộng ven làng,…Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,5 %, cao 1,5 %, cục bộ 12 %.
Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bệnh đốm sọc vi khuẩn,... gây hại nhẹ.
II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THỜI GIAN TỚI:
1. Sâu đục thân:
- Sâu đục thân 5 vạch: Tiếp tục đẻ trứng, sâu non nở rộ và gây hại từ 6 - 7/4 trở đi, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ nặng đến rất nặng trên những diện tích cấy sớm nếu không phòng trừ kịp thời. Các xã cần chú ý: Vĩnh Lại, Cao Xá, Tứ Xã, Bản Nguyên, Thạch Sơn, Xuân Lũng,...
- Sâu đục thân 2 chấm: Tiếp tục tích luỹ, phát sinh phát triển và gia tăng mật độ, sâu non có thể gây hại từ 15/4 trở đi.
2. Bệnh đạo ôn: Có thể gây hại nặng cục bộ nếu gặp điều kiện thời tiết thuận lợi, đặc biệt trên những ruộng xanh tốt, cấy giống nhiễm như nếp, DT10, Xi23,... Các xã, thị trấn cần chú ý: Cao Xá, Vĩnh Lại, Tứ Xã,...
3. Bệnh khô vằn: Tiếp tục phát triển và gây hại mạnh trên diện rộng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên ruộng rậm rạp, ruộng bón nhiều phân đạm.
4. Rầy các loại: Rầy tiếp tục tích luỹ gia tăng mật độ và gây hại, mức độ hại trung bình. Các xã, thị trấn cần chú ý: Xuân Huy, Tứ Xã, Sơn Vy, Thạch Sơn,...
5. Chuột: Tiếp tục gia tăng gây hại trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ nặng ở những ruộng ven đồi, ven kênh mương,...
Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, bọ xít dài,... hại nhẹ.
III. BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:
1. Sâu đục thân:
- Sâu đục thân 5 vạch: Chỉ đạo đợt phòng trừ sâu đục thân 5 vạch trên những diện tích có mật độ bướm từ 0,3 con/m2 trở lên hoặc mật độ trứng 0,3 ổ/m2, thời điểm phòng trừ tốt nhất từ 6 - 9/4. Dùng các loại thuốc Finico 800WG, Regent 800 WG, Fironin 800WG, Regall 50SC, 800 WG,... phun phòng trừ, pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
- Sâu đục thân 2 chấm: Tiếp tục theo dõi diễn biến mật độ trên đồng ruộng để chỉ đạo phòng trừ, để hạn chế bông bạc có thể phun phòng trước hoặc sau khi lúa trỗ từ 5 - 7 ngày.
2. Bệnh đạo ôn: Khi tû lÖ l¸ h¹i hoÆc tû lÖ cæ b«ng h¹i trªn 5% th× tiÕn hµnh phßng trõ, thuèc dïng: Fu-army 40EC, Bemsuper 750WP, Bamy 75WP, Kasai 21,2WP,...
3. Bệnh khô vằn: Khi tỷ lệ dảnh hại trên 20%, dùng thuốc Anvil 5SC, Jinggangmeisu 3SL, 5WP, Lervil 50SC, Tilvil 500SC, phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
4. Rầy các loại: Những diện tích có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 con/khóm), sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, thuốc dùng: Midan 10WP, Sectox 10WP, Actara 25WG,... phun không cần rẽ băng.
5. Chuột hại: Tổ chức diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp, phát động diệt chuột bằng bả sinh học trên diện rộng để tăng hiệu quả.
Ngoµi ra, cÇn phun phßng trõ c¸c ruéng bÞ bÖnh sinh lý, sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài,... bằng các thuốc đặc hiệu.
Nơi nhận:
- TTHU, HĐND, UBND huyện (Thay b/c);
- CT, PCT huyện (Thay b/c);
- Chi cục BVTV tỉnh (Thay b/c);
- UBND, HTX NN các xã, thị trấn;
- Phòng NN, KN, ND, PN, Đài TT huyện;
- Lưu.
|
P. TRẠM TRƯỞNG
Lê Hồng Phương
|