CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BẢO VỆ THỰC VẬT HẠ HÒA
Số: 03/TB - BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hạ Hòa, ngày 28 tháng 02 năm 2014
|
THÔNG BÁO
Tình hình sâu bệnh tháng 02/2014
Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 03/2014 và biện pháp phòng trừ
I. TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 02/2014
1. Thời tiết:
Trong tháng trời rét đậm có lúc rét hại ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển của cây trồng, nhiệt độ trung bình từ 12-14oC, cao 18-22oC, thấp 7- 9oC.
2. Cây trồng:
- Lúa chiêm xuân sớm: Giai đoạn cấy, hồi xanh đối tượng hại chủ yếu là bệnh sinh lý, OBV…
+ Bệnh sinh lý: Gây hại trên diện rộng mức hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng, diện tích nhiễm 151 ha trong đó nhẹ - trung bình: 118 ha, nặng 33 ha. Các xã có diện tích nhiễm nhiều và hại nặng như Mai Tùng, Yên Luật, Vụ Cầu, Văn Lang…
+ OBV gây hại rải rác ở các khu đồng mức hại nhẹ.
- Mạ xuân muộn: Gieo - 2 lá; Chuột hại cục bộ.
- Rau đậu: Phát triển thân lá - thu hoạch. Bọ nhảy, Sâu xanh, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn, bệnh sương mai….hại nhẹ cục bộ hại trung bình.
- Chè kinh doanh: Phát triển búp. Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi hại nhẹ.
II. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 03/2014 VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ
1. Trên lúa chiêm xuân:
Tập trung chăm sóc bón phân cân đối, bón thúc đẻ nhánh ngay kết hợp làm cỏ sục bùn để lúa kịp đẻ nhánh (nếu không sẽ bị muộn); Phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh hại chủ yếu sau:
1.1 Bệnh sinh lý:
Hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng trên những ruộng bị hạn, ruộng sâu trũng, ruộng dộc và chăm sóc không đúng kỹ thuật.
* Biện pháp phòng trừ:
Trên ruộng lúa bị bệnh sinh lý không bón bổ sung phân đạm. Đối với ruộng dộc chua, sình lầy nên tháo cạn nước, phơi vài ba ngày và thay nước; nếu ruộng trũng không thể tháo được nước thì bón thêm vôi bột và phân chuồng hoai mục, tăng cường sục bùn làm cỏ để giải phóng khí độc trong đất; Đối với ruộng cao hạn thì đưa nước vào ruộng để thay đổi môi trường.
Kết hợp sử dụng các chế phẩm phân bón qua lá để bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: DANA 08 - Siêu lân, pha 25 ml/bình 16 lít nước hoặc SOGAN, pha 10 ml/bình 10 lít nước phun ướt đều mặt lá. Ruộng bị nặng sử dụng thuốc Antracol 70WP pha 25 gam/bình 8 lít nước phun ướt đều trên lá hoặc Hydrophos pha 50 ml/bình 16 lít nước, phun 1 - 2 lần cách nhau 7 - 10 ngày.
Khi cây lúa hồi xanh trở lại, ra nhiều rễ mới màu trắng thì tiến hành chăm sóc, bón phân thúc đẻ bình thường.
1.2. Các đối tượng khác:
- Bọ trĩ, ruồi đục nõn, gây hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng.
- Chuột hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng ở các ruộng ven đồi gò, ven kênh mương, đường lớn.
- Bệnh đạo ôn đã có nguồn bệnh trên đồng ruộng điều kiện thời tiết ấm, trời âm u, ẩm độ cao bệnh đạo ôn gây hại trên lúa chiêm xuân sớm các ruộng bón nhiều đạm, mức hại nhẹ đến trung bình cục bộ hại nặng.
- Cào cào, châu chấu, OBV, rầy các loại hại nhẹ.
* Biện pháp phòng trừ:
+ Bọ trĩ, ruồi đục nõn: Chỉ phun thuốc phòng trừ trên ruộng có mật độ cao (3000 con/m2) bằng các loại thuốc: Regent 800 WP, Regell 800 WP, Actara 25 WG…
+ Chuột: Phòng trừ chuột thường xuyên bằng các biện pháp tổng hợp.
+ Bệnh đạo ôn: Ruộng bị bệnh không được bón các loại phân hóa học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trên ruộng. Khi tỷ lệ hại trên 10% dùng thuốc: Fujione 40EC, Bemsuper 70 WP, Beam 75 WP, New Hinosan 30 EC.
- Các đối tượng sâu bệnh khác: Theo dõi chặt chẽ diễn biến phát sinh phát triển của sâu bệnh phòng trừ kịp thời các ổ sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các biện pháp tổng hợp.
2. Trên rau, đậu các loại:
Sâu khoang, sâu tơ, sâu xanh, bọ nhảy hại nhẹ đến trung bình.
* Biện pháp phòng trừ:
Phòng trừ các ổ sâu bệnh bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục sử dụng cho rau theo đúng kỹ thuật, đảm bảo thời gian cách ly.
3. Cây chè:
Phòng trừ rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục cho chè.
4. Cây ăn quả, cây lâm nghiệp:
Thường xuyên theo dõi diễn biến các đối tượng sâu bệnh hại chủ yếu, phòng trừ kịp thời bằng các loại thuốc đặc hiệu.
Nơi nhận:
- TT huyện ủy, UBND huyện (b/c);
- Chi cục BVTV Phú thọ (b/c);
- VP huyện ủy, VP UBND huyện, Phòng NN&PTNT, Trạm KN, Trạm Thú Y, Đài TT;
- Hội ND, Hội PN, Hội CCB, Đoàn TN;
- 33 xã, thị trấn;
- Lưu: VT.
|
TRẠM TRƯỞNG
Phạm Quang Thông
|