Thông báo sâu bệnh tháng 11- Dự báo sâu bệnh tháng 12 và biện phps phòng trừ
Thanh Sơn - Tháng 12/2011

(Từ ngày 01/01/1754 đến ngày 31/12/9999)

$0THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 11$0 $0DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH THÁNG 12/2011$0 $0I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 11/2011:$0 $01. Trên ngô: $0 $0          - Bệnh  sinh lý hại nhẹ, diện tích nhiễm 39,617 ha. $0 $0        Ngoài ra: Sâu ăn lá, bệnh đốm lá nhỏ,,đốm lá lớn, bệnh khô vằn, rệp cờ và sâu đục thân, bắp hại nhẹ rải rác. $0 $02. Trên rau:$0 $0          - Bệnh thối nhũn hại nhẹ trên rau cải ăn lá gieo dầy, diện tích nhiễm 17,4 ha. Diện tích phòng trừ 6,78 ha.$0 $0          - Bệnh sương mai hại nhẹ trên su hào, bắp cải; Diện tích nhiễm  32,11 ha. Diện tích phòng trừ 32 ha.$0 $0          - Bệnh đốm vòng hại nhẹ  diện tích nhiễm 27,1` ha$0 $0          - Bọ nhảy hại nhẹ, diện tích bị hại 19,6 ha. $0 $0          - Rệp hại nhẹ trên rau cải, cải bắp, su hào, diện tích nhiễm nhẹ 40 ha. Diện tích phòng trừ 20,3 ha.$0 $0           - Sâu xanh hại nhẹ trên rau cải, cải bắp, su hào, diện tích nhiễm nhẹ 6,8 ha. $0 $0           - Ngoài ra sâu xanh, sâu khoang hại rải rác.$0 $0       * Trên cây khoai tây: Bệnh sương mai hại nhẹ rải rác, bệnh vi rút soắn lá hại nhẹ cục bộ trên một số giống bán ngoài thị trường, nhiễm bệnh từ củ giống.$0 $03. Trên chè: $0 $0- Bọ xít muỗi: hại nhẹ, diện tích nhiễm 337 ha; Diện tích phòng trừ 173,8 ha. Rầy xanh, Bọ cánh tơ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.$0 $04. Trên cây lâm nghiệp:$0 $0          Sâu ăn lá hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn trong vườn ươm. $0 $0 II/ DỰ  BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 12/2011$0 $01. Trên ngô đông:$0 $0- Bệnh khô vằn, đốm lá lớn: Gây hại mức độ hại nhẹ, cục bộ trung bình chân ruộng thấp, trồng dầy, chăm sóc kém.$0 $0- Rệp cờ: Gây hại mức độ hại nhẹ đến trung bình. $0 $0- Ngoài ra: Sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.$0 $02. Trên rau:$0 $0- Rệp, Sâu xanh, sâu khoang, sâu tơ, bọ nhảy gây hại  rải rác, nhẹ đến trung bình trên rau cải, bắp cải, su hào. $0 $0-  Bệnh đốm vòng, Bệnh thối nhũn, Bệnh sương mai gây hại nhẹ - trung bình trên su hào, bắp cải, khoai tây. $0 $0- Sâu đục quả hại nhẹ trên cà chua, đậu đỗ các loại.$0 $0       * Trên cây khoai tây: $0 $0          - Bệnh sương mai hại nhẹ đến trung bình, bệnh vi rút soắn lá hại nhẹ cục bộ, Bệnh héo xanh trên khoai tây hại rải rác.$0 $03. Trên chè: $0 $0           - Bọ xít muỗi, rầy xanh hại nhẹ - trung bình. Bệnh đốm nâu, chấm xám hại nhẹ rải rác. Nhện đỏ, bọ cánh tơ hại nhẹ$0 $04. Cây lâm nghiệp: $0 $0            Sâu ăn lá, bệnh đốm lá, mối gốc hại nhẹ trên cây keo, bạch đàn. $0 $0III/  BIỆN PHÁP KỸ THUẬT PHÒNG TRỪ :$0 $01. Trên ngô đông: $0 $0- Bệnh khô vằn: Khi ruộng có tỷ lệ cây hại trên 20%, sử dụng các loại thuốc Anvil 5SC; Validan 5WP; Valivithaco 3S; An tracol 70 WP,... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn trên bao bì.$0 $0- Bệnh đốm lá: Khi ruộng có tỷ lệ lá hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc An tracol 70 WP; Tungmanzeb 800WP; Anvil 5SC;... để phòng trừ theo hướng dẫn trên bao bì.$0 $0- Rệp: Khi ruộng có tỷ lệ cây bị hại trên 30%, sử dụng các loại thuốc Ofatox 400EC; Goldmectin 50EC; Dibadan 95WP; Aramectin 40EC,... để phòng trừ, phun theo hướng dẫn trên bao bì.$0 $0- Sâu đục thân, đục bắp: Khi tỷ lệ cây bị hại trên 20 % sử dụng thuốc Finico 800 WG, Kuraba 3.6EC, Regent 800WG,….để phòng trừ theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.$0 $02. Trên rau: $0 $0   - Trên rau các loại: Chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh v­ượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho rau, chú ý  ưu tiên sử dụng các loại thuốc có nguồn gốc sinh học, thuốc thảo mộc và đảm bảo thời gian cách ly khi thu hoạch.$0 $0- Sâu xanh: Khi mật độ trên 6 con/m2, sử dụng Silsau 1.8EC, 3.6 EC; Ratoin 1.0EC, 5WDG; Tập Kỳ 1.8 EC; Shertin 1.8EC, 3.6EC,... Pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì. Phun các loại thuốc trên sẽ phòng trừ được cả sâu tơ và sâu khoang.$0 $0- Bọ nhảy: Khi mật độ trên 20 con/m2, sử dung Shertin 1.8EC, 3.6EC; Sakumec 0.36EC, 0.5EC ... Pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.$0 $0- Bệnh thối nhũn: Khi ruộng có tỷ lệ trên 10% cây hại, sử dụng Starner 20WP; Kamsu 2L; .... Pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì.$0 $0$0 $0* Trên cây khoai tây: $0 $0- Bệnh sương mai: Khi ruộng có tỷ lệ trên 10% cây hại .Phun bằng các loại thuốc như Ridomil 68 WP, Ridomil Gold 68 WP. Pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì$0 $0          - Bệnh héo xanh: Khi bệnh chớm xuất hiện nhổ bỏ cây bị bệnh đem tiêu huỷ, rắc vôi bột vào gốc cây bị bệnh, sử dụng thuốc Stifano 5.5SL, Fulhumaxin 5.15 SC để phun phòng.$0 $03. Trên cây chè: $0 $0           Phun phòng trừ rầy xanh, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám... khi vượt ngưỡng bằng các thuốc đặc hiệu có trong danh mục quy định cho chè chú ý đảm bảo thời gian cách ly. Tiến hành hái tận  thu búp và đốn chè đông$0 $04. Cây lâm nghiệp:$0 $0             Thường xuyên theo dõi tình hình các đối tượng sâu bệnh hại trên cây keo, bạch đàn. Vệ sinh rừng trồng hạn chế nguồn sâu bệnh hại năm sau.$0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0Nơi nhận:                $0 $0- Chi cục BVTV (b/c),$0 $0- UBND huyện, huyện uỷ (b/c),$0 $0- Các phòng ban liên quan (p/h),$0 $0- Ban chỉ đạo sản xuất huyện,$0 $0- UBND 23 xã, TT,$0 $0- Đài truyền thanh huyện,$0 $0- Lưu vt.                                                         $0 $0 $0 $0TRẠM TRƯỞNG$0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0 $0Nguyễn Thị Hải$0 $0 $0 $0 $0
Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...