CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
Số: 29/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 18 tháng 7 năm
2017
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ
ngày 17/7/2017 đến ngày 23/7/2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY
TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 24 - 260C. Cao: 29 0C.
Thấp: 220C.
Độ ẩm trung bình: 75 - 85%, Cao: 95%. Thấp: 70%.
Lượng mưa: tổng
số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Ban ngày trời mưa rào. Cây trồng sinh trưởng và phát
triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích
canh tác
- Lúa mùa trung: Diện tích: 2.456,2
ha; GĐST: Cấy- hồi xanh- đẻ nhánh.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát
triển - thu hái búp.
- Ngô: Diện tích: 191
ha; GĐST: Mới trồng.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa: Cấy- hồi xanh- đẻ nhánh
|
Sâu CLN
|
1,4
|
7,0
|
|
Bệnh sinh lý
|
1,0
|
10,0
|
|
OBV
|
0,2
|
3,0
|
|
Chè: GĐST: Phát
triển- thu hái búp
|
Bệnh
đốm nâu
|
0,9
|
4,0
|
|
Bệnh
đốm xám
|
0,8
|
4,0
|
|
Bọ
cánh tơ
|
2,3
|
8,0
|
|
Bọ
xít muỗi
|
3,3
|
10,0
|
|
Rầy
xanh
|
2,9
|
8,0
|
|
Ngô
|
|
|
|
|
Bồ đê: Phát
triển thân lá
|
Sâu
xanh
|
|
|
|
III. DIỄN
BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu
CLN
|
Lúa: Cấy- hồi
xanh- đẻ nhánh
|
64
|
2
|
5
|
22
|
8
|
19
|
|
6
|
2
|
1,4
|
7,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
sinh lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,0
|
10,0
|
|
|
|
|
|
|
OBV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,2
|
3,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: GĐST: Phát
triển- thu hái búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,9
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,8
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,3
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3,3
|
10,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,9
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngô: Mới trồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
xanh
|
Bồ đề: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 17/7/2017
đến ngày 23/7/2017)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ- TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Sâu
CLN
|
Lúa: Cấy- hồi
xanh- đẻ nhánh
|
1- 5
|
7,0
|
|
|
|
|
-65,0
|
|
|
2
|
Bệnh
sinh lý
|
1- 3
|
10,0
|
26,0
|
26,0
|
|
|
+26,0
|
|
|
3
|
OBV
|
0- 2
|
3,0
|
76,5
|
76,5
|
|
|
+76,5
|
|
|
4
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè: GĐST: Phát
triển- thu hái búp
|
0 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bệnh
đốm xám
|
0 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bọ
cánh tơ
|
2 - 4
|
8,0
|
316,0
|
316,0
|
|
|
-213,6
|
|
|
7
|
Bọ
xít muỗi
|
2 - 4
|
10,0
|
322,8
|
322,8
|
|
|
322,8
|
|
|
8
|
Rầy
xanh
|
2 - 4
|
8,0
|
316
|
316
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
xanh
|
Bồ đề: Phát
triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa mùa trung: OBV, bệnh sinh lý hại nhẹ,
sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ rải rác.
- Trên chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh
tơ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.
- Trên ngô: Mới trồng.
- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh trong thời gian
tới.
* Dự báo tình hình
sinh vật gây hại thời gian tới :
- Trên lúa mùa trung:
+ Bệnh sinh lý gây hại
nhẹ đến trung bình.
+ Ốc bươu vàng gây hại cục bộ ruộng ven suối cấy muộn.
+ Sâu cuốn lá nhỏ tiếp tục hại nhẹ rải rác.
- Trên chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung
bình, cục bộ hại nặng. Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.
- Trên bồ đề: Sâu xanh nguy cơ phát sinh và gây hại vào cuối tháng 7, mức
độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
- Trên lúa mùa trung:
+ Áp dụng kỹ thuật SRI, làm đất kỹ, bón
vôi khử chua, bón lót đầy đủ cân đối phân NPK, phân chuồng hoai mục; cấy mạ non
2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc
đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng phát triển tốt.
+ Ốc bươu vàng: Khi ruộng có mật độ OBV
trên 3 con/m2 hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng các
loại thuốc có trong danh mục được phép sử dụng tại Việt Nam ví dụ như: Boxer
15G, Star Pumper 800WP, Clodansuper 700WP, Pazol 700WP,.... Pha và phun theo
hướng dẫn trên vỏ bao bì. Khi phun thuốc nên giữ mức nước trong ruộng xăm xắp
(3 - 5 cm) cho thuốc phân tán đều, sau khi phun cần giữ mức nước trên trong
vòng 5 ngày để kéo dài hiệu lực diệt ốc.
+ Tiếp tục thực hiện diệt
chuột thường xuyên bằng các biện pháp tổng hợp.
- Trên cây chè: Phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:
+ Bệnh
đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu,
ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot
Plus SL,...
+ Bệnh
đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu,
ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,
Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt
chất Etofenprox, Emamectin benzoate, (Ví
dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao
bì./.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè
có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục
đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant
1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây lâm nghiệp:
Tổ chức các đội
phun tập trung, sử dụng bình phun dạng nước hoặc máy động cơ phun bột phun
triệt để các khu rừng bị hại.
- Với những diện
tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc
hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi
mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox
585EC,... .
- Với những diện tích rừng tuổi >3, địa hình cao,
không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt
chất Nereistoxinví
dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột
nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng
băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
Ngoài ra: Tiếp
tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề, cây mỡ./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Phùng Xuân Dũng
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|