Thông báo sâu bệnh kỳ 24
Tân Sơn - Tháng 6/2017

(Từ ngày 12/06/2017 đến ngày 18/06/2017)

CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ

Số: 24/TBK

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tân Sơn, ngày 13 tháng 6  năm 2017

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 12/6/2017 đến ngày 18/6/2017)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 28 - 300C. Cao: 36 - 38 0C. Thấp: 26 - 380C.

Độ ẩm trung bình: 60 - 70%, Cao: 80%. Thấp: 50%.

Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..

Nhận xét khác: Ban ngày trời nắng nóng, đêm và sáng sớm có mưa rào rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa Xuân muộn: Diện tích: 2.065 ha. Trong đó, lúa lai: 1.203 ha. Giống: NƯ 838, N.ưu 89, TƯ8, TBR225, KDĐB, HT1, Nếp 97,…; GĐST:  Thu hoạch .

- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST:  Phát triển búp.

- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

TB

Cao

     Chè: GĐST: Phát triển búp.

Bệnh đốm nâu

0.66

4.00

Bệnh đốm xám

0.53

4.00

Bọ cánh tơ

2.40

8.00

Bọ xít muỗi

2.66

8.00

Nhện đỏ

4.26

12.00

Rầy xanh

3.86

12.00


III. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

Sâu non

Nhộng

TT 

Tổng số

0

1

3

5

7

9

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển búp

0.66

4.00

Bệnh đốm xám

0.53

4.00

Bọ cánh tơ

2.40

8.00

Bọ xít muỗi

2.66

8.00

Nhện đỏ

4.26

12.00

Rầy xanh

3.86

12.00

IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 12/6/2017  đến ngày 18/6/2017) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ-  TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh đốm nâu

Chè: GĐST: Phát triển búp

0 - 2

4.00

2

Bệnh đốm xám

0 - 2

4.00

3

Bọ cánh tơ

2 -  4

8.00

316.07

316.07

-13

4

Bọ xít muỗi

2 - 4

8.00

206.79

206.79

-110

5

Nhện đỏ

2 - 4

12.00

122.73

122.73

-78

6

Rầy xanh

2 - 4

12.00

322.80

322.80

0

Ghi chú: (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.


V. NHẬN XÉT:

*Tình hình dịch hại:

- Lúa xuân muộn: Thu hoạch.

- Trên chè: Rầy xanh hại nhẹ đến trung bình. Bọ cánh tơ, nhện đỏ, bọ xít muỗi, gây hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại rải rác.

- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh trong thời gian tới. Ngoài ra, cần chú ý phòng trừ các đối tượng: Sâu ăn lá, mối hại gốc, bệnh khô lá, bệnh chết ngược gây hại trên cây keo, Sâu ong ăn lá cây mỡ.

* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới : Trên chè: Bọ cánh tơ, nhện đỏ, rầy xanh, bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng. Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ.

* Biện pháp kỹ thuật phòng trừ :

- Trên lúa xuân muộn: Tiếp tục thực hiện diệt chuột thường xuyên bằng các biện pháp tổng hợp.

- Trên cây chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng:

          + Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...

          + Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....

+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Etofenprox,  Emamectin benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì./.

+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant 1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề, cây mỡ./.

NGƯỜI TỔNG HỢP

Phùng Xuân Dũng

TRẠM TRƯỞNG

Nguyễn Hoài Linh

Các thông báo sâu bệnh khác
Loading...